Thời gian hoàn vốn (tiếng Anh là Payback Period) là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra dòng tiền thuần bằng chính số vốn đầu tư ban đầu để thực hiện dự án. Nói dễ hiểu hơn thời gian hoàn vốn là khoản thời gian đầu tư đạt đến điểm hòa vốn. Thời gian hoàn vốn là gì? Cũng có rất nhiều thắc mắc, không biết tính năng nổi bật của SDR là gì và các quốc gia thuộc IMF có thể sử dụng quyền rút vốn đặc biệt này như thế nào. Cụ thể, những đặc điểm của SDR bao gồm: - SDR được thỏa thuận thành lập bởi các quốc gia thành viên trong Kinh doanh quốc tế sẽ là nền tảng giúp bạn từng bước kiến tạo cho chính doanh nghiệp của mình. Là yếu tố góp phần cho quá trình khởi nghiệp thành công của bạn. Jenfi đã đồng hành cùng bạn tìm hiểu ngành học Kinh doanh quốc tế là gì cũng như những cơ hội việc làm ubiWkH. Từ điển Việt-Anh kinh doanh Bản dịch của "kinh doanh" trong Anh là gì? chevron_left chevron_right công việc kinh doanh {danh} Bản dịch VI ngành kinh doanh {danh từ} VI việc kinh doanh {danh từ} VI dự án kinh doanh {danh từ} general kinh tế VI công việc kinh doanh {danh từ} Ví dụ về cách dùng Vietnamese English Ví dụ theo ngữ cảnh của "kinh doanh" trong Anh Những câu này thuộc nguồn bên ngoài và có thể không chính xác. không chịu trách nhiệm về những nội dung này. 1991 - 1995 / Đại học Seattle / Seattle, WACử nhân Quản trị Kinh doanh 1991 - 1995 / Seattle University / Seattle, WABachelor of Business Administration Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "kinh doanh" trong tiếng Anh Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Đăng nhập xã hội Short-term assets tài sản ngắn hạn Cash and cash equivalents tiền và các khoản tương đương tiền Short-term investments đầu tư tài chính ngắn hạn Trading securities chứng khoán kinh doanh allowances for decline in value of trading securities dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh held to maturity investments đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn short-term receivables các khoản phải thu ngắn hạn short-term trade receivables phải thu ngắn hạn của khách hàng short-term repayments to suppliers trả trước cho người bán ngắn hạn short-term intra-company receivables phải thu nội bộ ngắn hạn receivables under schedule of construction contract phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng short-term loan receivables phải thu về cho vay ngắn hạn other short-term receivables phải thu ngắn hạn khác short-term allowances for doubtful debts dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi shortage of assets awaiting resolution tài sản thiếu chờ xử lý inventories hàng tồn kho allowances for decline in value of inventories dự phòng giảm giá hàng tồn kho other current assets tài sản ngắn hạn khác short-term prepaid expenses chi phí trả trước ngắn hạn deductible vat thuế gtgt được khấu trừ taxes and other receivables from government budget thuế và các khoản khác phải thu nhà nước government bonds purchased for resale giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ long-term assets tài sản dài hạn long-term receivables các khoản phải thu dài hạn long-term trade receivables phải thu dài hạn của khách hàng long-term repayments to suppliers trả trước cho người bán dài hạn working capital provided to sub-units vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc long-term intra-company receivables phải thu nội bộ dài hạn long-term loan receivables phải thu về cho vay dài hạn other long-term receivables phải thu dài hạn khác long-term allowances for doubtful debts dự phòng phải thu dài hạn khó đòi fixed assets tài sản cố định tangible fixed assets tài sản cố định hữu hình finance lease fixed assets tài sản cố định thuê tài chính intangible fixed assets tài sản cố định vô hình historical costs nguyên giá accumulated depreciation giá trị hao mòn luỹ kế investment properties bất động sản đầu tư long-term assets in progress tài sản dở dang dài hạn long-term work in progress chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn construction in progress chi phí xây dựng cơ bản dở dang long-term investments đầu tư tài chính dài hạn investments in subsidiaries đầu tư vào công ty con investments in joint ventures and associates đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết investments in equity of other entities đầu tư góp vốn vào đơn vị khác allowances for long-term investments dự phòng đầu tư tài chính dài hạn held to maturity investments đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn other long-term assets tài sản dài hạn khác long-term prepaid expenses chi phí trả trước dài hạn deferred income tax assets tài sản thuế thu nhập hoãn lại long-term equipment and spare parts for replacement thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn other long-term assets tài sản dài hạn khác short-term liabilities nợ ngắn hạn short-term trade payables phải trả người bán ngắn hạn short-term prepayments from customers người mua trả tiền trước ngắn hạn taxes and other payables to government budget thuế và các khoản phải nộp nhà nước payables to employees phải trả người lao động short-term accrued expenses chi phí phải trả ngắn hạn short-term intra-company payables phải trả nội bộ ngắn hạn payables under schedule of construction contract phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng short-term unearned revenues doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn other short-term payments phải trả ngắn hạn khác short-term borrowings and finance lease liabilities vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn short-term provisions dự phòng phải trả ngắn hạn bonus and welfare fund quỹ khen thưởng, phúc lợi price stabilization fund quỹ bình ổn giá government bonds purchased for resale giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ long-term liabilities nợ dài hạn long-term trade payables phải trả người bán dài hạn long-term repayments from customers người mua trả tiền trước dài hạn long-term accrued expenses chi phí phải trả dài hạn intra-company payables for operating capital received phải trả nội bộ về vốn kinh doanh long-term intra-company payables phải trả nội bộ dài hạn long-term unearned revenues doanh thu chưa thực hiện dài hạn other long-term payables phải trả dài hạn khác long-term borrowings and finance lease liabilities vay và nợ thuê tài chính dài hạn convertible bonds trái phiếu chuyển đổi preference shares cổ phiếu ưu đãi deferred income tax payables thuế thu nhập hoãn lại phải trả long-term provisions dự phòng phải trả dài hạn science and technology development fund quỹ phát triển khoa học và công nghệ owner’s equity vốn chủ sở hữu contributed capital vốn góp của chủ sở hữu ordinary shares with voting rights cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết preference shares cổ phiếu ưu đãi capital surplus thặng dư vốn cổ phần conversion options on convertible bonds quyền chọn chuyển đổi trái phiếu other capital vốn khác của chủ sở hữu treasury shares cổ phiếu quỹ differences upon asset revaluation chênh lệch đánh giá lại tài sản exchange rate differences chênh lệch tỷ giá hối đoái development and investment funds quỹ đầu tư phát triển enterprise reorganization assistance fund quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp other equity funds quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu undistributed profit after tax lợi nhuận sau thuế chưa phân phối undistributed profit after tax brought forward lnst chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước undistributed profit after tax for the current year lnst chưa phân phối kỳ này capital expenditure funds nguồn vốn đầu tư xdcb funding sources and other funds nguồn kinh phí và quỹ khác funding sources nguồn kinh phí funds used for fixed asset acquisition nguồn kinh phí đã hình thành tscđ income statement báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh revenues from sales and services rendered doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ revenue deductions các khoản giảm trừ doanh thu net revenues from sales and services rendered doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ costs of goods sold giá vốn hàng bán gross revenues from sales and services rendered lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ financial income doanh thu hoạt động tài chính financial expenses chi phí tài chính in which interest expenses trong đó chi phí lãi vay selling expenses chi phí bán hàng general administration expenses chi phí quản lý doanh nghiệp net profits from operating activities lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh other income thu nhập khác other expenses chi phí khác other profits lợi nhuận khác total net profit before tax tổng lợi nhuận kế toán trước thuế current corporate income tax expenses chi phí thuế tndn hiện hành deferred corporate income tax expenses chi phí thuế tndn hoãn lại profits after enterprise income tax lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp basic earnings per share lãi cơ bản trên cổ phiếu diluted earnings per share lãi suy giảm trên cổ phiếu cash flow statement báo cáo lưu chuyển tiền tệ cash flows from operating activities lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh proceeds from sales and services rendered and other revenues tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác expenditures paid to suppliers tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ expenditures paid to employees tiền chi trả cho người lao động paid interests tiền lãi vay đã trả paid enterprise income tax thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp other proceeds from operating activities tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh other expenditures on operating activities tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh net cash flows from operating activities lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh cash flows from investing activities lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư expenditures on purchase and construction of fixed assets and long-term assets tiền chi để mua sắm, xây dựng tscđ và các tài sản dài hạn khác proceeds from disposal or transfer of fixed assets and other long-term assets tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tscđ và các tài sản dài hạn khác expenditures on loans and purchase of debt instruments from other entities tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác proceeds from lending or repurchase of debt instruments from other entities tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác expenditures on equity investments in other entities tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác proceeds from equity investment in other entities tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác proceeds from interests, dividends and distributed profits tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia net cash flows from investing activities lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư cash flows from financial activities lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính proceeds from issuance of shares and receipt of contributed capital tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu repayment of contributed capital and repurchase of stock issued tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành proceeds from borrowings tiền thu từ đi vay repayment of principal tiền trả nợ gốc vay repayment of financial principal tiền trả nợ gốc thuê tài chính dividends and profits paid to owners cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu net cash flows from financial activities lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính net cash flows during the fiscal year lưu chuyển tiền thuần trong kỳ cash and cash equivalents at the beginning of fiscal yeartiền và tương đương tiền đầu kỳ effect of exchange rate fluctuations ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ profit before tax lợi nhuận trước thuế cash and cash equivalents at the end of fiscal year tiền và tương đương tiền cuối kỳ adjustments for điều chỉnh cho các khoản depreciation of fixed assets and investment properties khấu hao tscđ và bđsđt provisions các khoản dự phòng gains losses on exchange rate differences from revaluation of accounts derived from foreign currencies lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ gains losses on investing activities lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư interest expenses chi phí lãi vay other adjustments các khoản điều chỉnh khác operating profit before changes in working capital lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động increase decrease in receivables tăng, giảm các khoản phải thu increase decrease in inventories tăng, giảm hàng tồn kho increase decrease in payables exclusive of interest payables, enterprise income tax payables tăng, giảm các khoản phải trả không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp increase decrease in prepaid expenses tăng, giảm chi phí trả trước increase decrease in trading securities tăng, giảm chứng khoán kinh doanh interest paid tiền lãi vay đã trả enterprise income tax paid thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp other receipts from operating activities tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh other payments on operating activities tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh purchase or construction of fixed assets and other long-term assets tiền chi để mua sắm, xây dựng tscđ và các tài sản dài hạn khác proceeds from disposals of fixed assets and other long-term assets tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tscđ và các tài sản dài hạn khác loans and purchase of debt instruments from other entities tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác collection of loans and repurchase of debt instruments of other entities tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác equity investments in other entities tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác proceeds from equity investment in other entities tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác interest and dividend received tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia proceeds from issuance of shares and receipt of contributed capital tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu repayments of contributed capital and repurchase of stock issued tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành proceeds from borrowings tiền thu từ đi vay repayment of principal tiền trả nợ gốc vay repayment of financial principal tiền trả nợ gốc thuê tài chính dividends or profits paid to owners cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Pursuant to the Law on Accounting dated Căn cứ Luật Kế toán ngày Dịch thuật Bkmos- Chuyên gia dịch thuật của bạn, chuyên cung cấp dịch vụ dịch thuật chuyên ngành, dịch thuật công chứng nhanh trên toàn quốc, Điện thoại Địa chỉ 07 Phú Xuân 2, Liên Chiểu, Đà Nẵng Website Vốn góp là gì?Vốn góp tiếng anh là gì?Chủ thể nào có quyền góp vốn vào doanh nghiệp?Có thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản nào?Việc quản lý vốn góp trong doanh nghiệpTrong môi trường kinh doanh, để một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển được hay không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là phần vốn góp của công khi tìm hiểu vốn góp tiếng anh là gì? Quý vị cần nắm rõ một số thông tin cơ bản trong nội dung bài viết dưới góp là gì?Vốn góp là số tiền hoặc tài sản được quy ra tiền tính bằng Đồng Việt Nam để tạo thành vốn điều lệ của doanh nghiệp, việc góp vốn có thể được thực hiện trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp mới hoặc doanh nghiệp đã thành lập nhưng cần góp thêm vốn điều lệ để phát triển kinh góp tiếng anh là gì?Vốn góp tiếng anh là capital contribution và được định nghĩa A capital contribution is a business owner putting their own financial resources or material into their company in order to increase equity capital and improve cung cấp các kiến thức về vốn góp tiếng anh là gì?, chúng tôi còn cung cấp một số thuật ngữ tiếng anh khác liên quan đến vốn góp như sau– Giấy chứng nhận vốn góp Certificate of capital contribution.– Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp Contract on transfer of capital contribution.– Mua lại phần vốn góp Repurchase of capital contribution.– Thừa kế phần vốn góp inherit capital contribution.– Tài sản góp vốn là tiền mặt hoặc tài sản khác Form of capital contribution is cash or other assets.– Thời điểm góp vốn Time of thể nào có quyền góp vốn vào doanh nghiệp?Theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 thì các tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, trừ các trường hợp– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;– Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham thể góp vốn vào doanh nghiệp bằng tài sản nào?Pháp luật Việt Nam tại khoản 1 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt nhiên các loại tài sản trên phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức thì tài sản trên mới được coi là vốn góp trong doanh quản lý vốn góp trong doanh nghiệpVốn góp được quản lý trong suốt quá trình thành lập và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là– Khi thành lập doanh nghiệp, các chủ thể phải góp vốn trong một thời hạn theo một tỷ lệ nhất định thì mới có thể thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Cụ thểThành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài khi hoàn thành việc góp vốn, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp. Những thông tin về người góp vốn sẽ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, vào sổ cổ đông của công ty cổ phần. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.– Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phần vốn góp đó có thể bị mua lại, chuyển nhượng hoặc thừa kế.+ Quy định về mua lại phần vốn gópThành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên; tổ chức lại công ty hoặc trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.+ Quy định về chuyển nhượng phần vốn gópThành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đâyChào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.+ Quy định về thừa kế vốn gópTrường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty. Trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân khi tìm hiểu các nội dung cơ bản về vốn góp là gì?, hẳn nhiều người không khỏi thắc mắc vốn góp tiếng anh là gì?. Vì vậy, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc trên của Quý vị qua phần tiếp theo của bài viết dưới đây là những hỗ trợ của chúng tôi về nội dung vốn góp tiếng anh là gì? để quý độc giả hiểu được rõ hơn. Mình muốn hỏi là "vốn kinh doanh" dịch sang tiếng anh như thế nào? Cảm ơn nhiều by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites. Để kinh doanh các doanh nghiệp cần có vốn để hoạt động, vốn là một phần không thể thiếu khi thành lập doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề đầu tiên và có thể nói là vấn đề khá quan trọng xuất hiện ngay khi mỗi chúng ta lên ý tưởng khởi nghiệp. Vậy vốn điều lệ là gì và những quy định của pháp luật hiện hành xoay quan vấn đề vốn điều lệ ra sao? Cùng Luật Hoàng Phi phân tích như sau Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần Điều 4 Luật doanh nghiệp 2014 Nhiều người hiểu vốn điều lệ chỉ là vốn ban đầu khi công ty đăng ký thành lập. Đây là một cách hiểu sai lầm, vốn điều lệ là vốn của công ty từ thời điểm đăng ký thành lập và xuyên xuất thời gian công ty hoạt động. Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là mức vốn mà thành viên công ty cam kết góp được ghi nhận trong điều lệ của công ty. Vốn điều lệ tiếng Anh là gì? Vốn điều lệ tiếng Anh là Charter capital, cũng có trường hợp từ Authorized capital cũng được dịch là Vốn điều lệ, nhưng phổ biến nhất hiện nay vẫn là Charter capital Vốn điều lệ. Quy định pháp luật về vốn điều lệ công ty như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2014, pháp luật không quy định mức vốn cụ thể đối với doanh nghiệp nói chung. Theo đó, tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do vậy, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, thành viên công ty nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau – Khả năng tài chính hiện có và khả năng huy động vốn thêm của cá nhân, tổ chức; – Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty; – Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập; – Dự án ký kết với đối tác… Pháp luật Việt Nam quy định thời hạn góp đủ vốn đối với doanh nghiệp mới thành lập là 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hết thời hạn trên mà công ty chưa góp đủ số vốn đã đăng ký thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh. Một vấn đề nữa liên quan trực tiếp đến vốn điều lệ của công ty là Số vốn góp quyết định mực thuế môn bài công ty phải nộp sau khi hoàn tất quy trình thành lập công ty. Theo quy định hiện hành thuế môn bài được chia thành hai mức Mức 1 Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài 3 triệu đồng /1 năm Mức 2 Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài 2 triệu đồng/ 1 năm Với trường hợp doanh nghiệp thành lập từ 01/07 thì chỉ phải đóng ½ mức thuế môn bài của năm đó. Vốn pháp định thành lập công ty là gì? Vốn pháp định là số vốn tối thiểu để công ty có thể đăng ký kinh doanh ngành , nghề mà pháp luật quy định một mức vốn cụ thể để có thể hoạt động hợp pháp ngành, nghề đó. Tuỳ vào loại hình kinh doanh có điều kiện hay không điều kiện mà có mức vốn khác nhau theo quy định cụ thể tại các văn bản pháp luật. Ví dụ Hoạt động thông tin tín dụng 30 tỷ là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện và yêu cầu vốn pháp định của công ty là 30 tỷ đồng. Theo đó, mức vốn điều lệ tối thiểu khi công ty đăng ký thành lập là 30 tỷ đồng và không giới hạn số vố tối đa. Có phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty không? Không phải chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty. Đây là mức vốn doanh nghiệp dự định đăng ký, trường hợp không góp đủ trong thời hạn quy định, doanh nghiệp phải thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh. Pháp luật có quy định vốn điều lệ tối thiểu, vốn điều lệ tối đa không? Pháp luật không quy định vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa. Nhiều doanh nghiệp nhầm lẫn vấn đề này với vốn pháp định của doanh nghiệp nhưng cần tách bạch hai loại vốn này. Vốn điều lệ đăng ký theo quy mô và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là chi phí để chi phí để đầu tư máy móc, trang thiết bị, …, do đó doanh nghiệp có thể tự do lựa chọn mức vốn để đăng ký. Trường hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ công ty để phù hợp với tình hình kinh doanh công ty, Vốn pháp định đăng ký phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh cụ thể, doanh nghiệp phải đăng ký số vốn tối thiểu là một con số nhất định theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính. Do đó, doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô kinh doanh, phù hợp với các chi phí để đầu tư máy móc, trang thiết bị, thuê mặt bằng, nhân công, mua nguyên vật liệu đầu vào… để đăng ký kinh doanh. Vốn điều lệ có thể góp bằng tài sản khác ngoài tiền được không? Câu trả lời là có. Tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam và các quyền sở hữu trí tuệ. – Đối với hình thức góp vốn bằng tiền mặt, thành viên có thể thực hiện góp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc qua phương thức chuyển khoản vào tài khoản của công ty sau khi công ty đăng ký tài khoản tại các nhân hàng thương mại. – Đối với hình thức góp vốn bằng tài sản, thành viên công ty phải tiến hành thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty theo quy định của pháp luật Thời hạn góp vốn điều lệ là bao lâu? Theo quy định Luật doanh nghiệp 2014 Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu trong trường hợp công ty có thành viên chưa góp đủ số vốn theo quy định thì trong thời hạn luật định, công ty phải thực hiện điều chỉnh số vốn điều lệ đã đăng kí với sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đăng kí hoạt động. Luật Hoàng Phi tư vấn, hướng dẫn các vấn đề liên quan đến vốn điều lệ công ty Không chỉ có thắc mắc vốn điều lệ thành lập công ty mà trong quá trình hoạt động công ty, cá nhân, tổ chức thường có nhiều thắc mắc về vấn đề góp vốn vào doanh nghiệp. Giữa muôn vàn các công ty Luật , dịch vụ pháp lý lớn nhỏ trên cả nước, để một Hãng Luật như chúng tôi tồn tại và phát triển lâu dài như hiện nay, không chỉ bởi một bộ máy chuyên nghiệp từ lãnh đạo tới chuyên viên mà còn bởi chất lượng dịch vụ và sự tin tưởng mà khách hàng đã dành cho Luật Hoàng Phi. Những vướng mắc cả quý khách liên quan đến vấn đề vốn điều lệ thành lập công ty, quý khách có thể yêu cầu trực tiếp Luật Hoàng Phi để được hỗ trợ – Tư vấn hình thức góp vốn bằng tiền mặt hay bắt buộc phải chuyển khoản; – Tư vấn trường hợp nào phải chứng minh đã góp đủ vốn điều lệ; – Tư vấn trường hợp không góp đủ vốn điều lệ thành lập công ty phải xử lý thế nào; – Tư vấn thủ tục tăng hoặc giảm vốn điều lệ công ty; – Tư vấn thủ tục rút vốn của thành viên/cổ đông sau khi đã góp vốn điều lệ; – Tư vấn trách nhiệm của thành viên, cổ động tương ứng với mức góp vốn điều lệ công ty; – Tư vấn các vấn đề khác liên quan đến vốn điều lệ công ty; Khách hàng còn thắc mắc về vốn điều lệ công ty và muốn được tư vấn hay yêu cầu sử dụng dịch vụ của Luật Hoàng Phi, vui lòng liên hệ – Yêu cầu dịch vụ – Yêu cầu dịch vụ ngoài giờ hành chính – Email [email protected] Trong thời đại công nghiệp hóa hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay tại nước ta thì đồng nghĩa với việc sẽ có hàng trăm doanh nghiệp trong và ngoài nước được thành lập để hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường Việt Nam. Vậy Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là gì và tiếng anh như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây! Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do các nhà đầu tư nước ngoài thành lập ra để hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam và được sự chấp thuận của Chính quyền nhà nước và hoạt động tuân thủ theo quy định pháp luật Việt doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một doanh nghiệp của Việt Nam mà do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại để trực tiếp quản lý hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiếng anh là gìDoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn được biết đến với tên gọi là doanh nghiệp có vốn FDI- viết tắt cụm từ tiếng Anh Foreign Direct Investment chia làm 2 loại chính để dễ phân biệt đó là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp có 1 phần vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức hợp tác liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài để thành lập nên doanh nghiệp có 100% vốn FDI là các công ty thuộc sở hữu hoàn toàn của các các nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật Việt Nam hiện hành và do người nước ngoài trực tiếp đứng ra điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hướng đến mục đính chính là để thu lợi nhuận về cho mình từ khoản tiền bỏ ra đầu tư ban Lợi ích của những doanh nghiệp FDIVới sự tăng trưởng vượt bậc cùng Xu thế hội nhập quốc tế, thì quy mô doanh nghiệp như này ngày càng phổ cập ở Việt qua hình thức doanh nghiệp này, toàn bộ chúng ta hoàn toàn có thể hội nhập cũng như tiếp thu được những công nghệ tiên tiến và phát triển tân tiến, tiên tiến và phát triển của những nước trên toàn thế giới, đặc biệt quan trọng trong những ngành công nghiệp dư công nghệ tiên tiến và phát triển thông tin, viễn thông, khai thác tài nguyên, dầu khí,Nguồn vốn góp vốn đầu tư từ nước ngoài kéo theo nhiều hình thức marketing thương mại mới đã tạo ra sự đối đầu đối đầu ngay tại thị trường trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp trong nước phải thay đổi chất lượng thành phẩm và vận dụng phương pháp marketing thương mại tân hoàn toàn có thể nói rằng rằng, sự đống góp của những doanh nghiệp FDI riêng với nền kinh tế thị trường tài chính nước nhà là không phải bàn hình thức góp vốn đầu tư trực tiếp quốc tế tại Việt NamTổ chức kinh tế tài chính 100% vốn của nhà góp vốn đầu tư quốc tếĐây là một trong hình thức phổ cập truyền thống cuội nguồn của FDI. Với hình thức này, doanh nghiệp quốc tế được xây dựng công ty theo quy định của pháp lý tại Việt Nam. Và phải phục vụ một số trong những quy định theo lao lý Q., Điều 22, Luật góp vốn đầu tư lập doanh nghiệp link kinh doanh Một trong những nhà góp vốn đầu tư trong nướcvà nhà góp vốn đầu tư quốc tếỞ hình thức này, doanh nghiệp link kinh doanh được xây dựng ở quốc tế trên cơ sở hợp đồng link kinh doanh được ký kết giữa 1 bên là nhà góp vốn đầu tư trong nước và 1 bên là góp vốn đầu tư quốc tếVí dụ về FDICông ty Honda Việt Nam là công ty link kinh doanh giữa 3 đối tác chiến lượcCông ty Honda Motor Nhật Bản- 42%Công ty Asian Honda Motor Thái Lan- 28%Tổng Công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Nam- 30%Trên đây là tiếng anh của Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài cũng như các vấn đề liên quan mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này! ✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc ✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình ✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn ✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật ✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác ✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

vốn kinh doanh tiếng anh là gì