Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng qua mạng. Hệ thống mua bán và bảo hành thiết bị máy tính là một Website cung cấp cho người sử dụng, nhà quản lý những chức năng cần thiết để tiến hành giao dịch, quản lý sự hoạt động cũng như theo dõi tình hình phát triển cửa
Đa số họ cho rằng, còn lâu chúng ta mới có thể "lên mạng mua hàng" và dẫn chứng ra một loạt các thất bại của các công ty dot.com trong thập niên 90 vừa qua. Thêm vào đó là chúng ta chưa có luật TMĐT, chưa có cổng thanh toán, người dân chưa có thói quen mua hàng trên mạng, và chưa quen sử dụng thẻ tín dụng khi mua hàng.
Mẫu bài tiểu luận môn học khởi sự kinh doanh, tiểu luận khởi tạo doanh nghiệp: Lập kế hoạch bán hàng ONLINE chọn lọc cho các bạn sinh viên học ngành Quản trị kinh doanh làm bài tiểu luận. Đây là gợi ý làm tiểu luận môn khởi tạo doanh nghiệp của Viện Đại học Mở Hà Nội Hệ Từ Xa TOPICA - EHOU đề tài tiểu luận Lập kế hoạch bán hàng ONLINE.
TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ BÁN HÀNG. Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.04 KB, 36 trang ) KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH. ----- -----. Môn học : QUẢN TRỊ BÁN HÀNG. BÀI TIỂU LUẬN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ.
LuanVan.net.vn - Luận văn, đồ án, tiểu luận, luận án, đề tài, đề án, chuyên đề thực tập, tốt nghiệp. Ngân Hàng; Quản Trị Kinh Doanh; Kế Toán, Kiểm Toán; Kinh Doanh Quốc Tế
Bài Tiểu Luận Khởi Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như bạn có nhu cầu
7JZLEY. Tiểu luận quản trị bán hàng được rất nhiều bạn sinh viên ngành quản trị kinh doanh áp dụng vào báo cáo luận văn, tiểu luận của mình. Để có một đề tài tiểu luận hay cần lựa chọn kỹ lưỡng cũng như có kiến thức chuyên sâu. Hãy cùng Best4team tham khảo thêm kiến thức ở bài viết bên dưới nhé! 1. Mẫu bài tiểu luận quản trị bán hàng Vinamilk hay nhất – Tên đề tài Thực trạng bán hàng của công ty cp sữa Việt Nam vinamilk – Nội dung Đề tài giúp tìm hiểu và phân tích tình hình bên ngoài để qua đó thấy được cơ hội và đe dọa của công ty Sau đó, tiến hành phân tích tình hình bên trong công ty, thấy được mặt mạnh và yếu. Phân tích chiến lược hiện tại của công ty và đưa ra kiến nghị, góp ý cho chiến lược đó. 2. Mẫu tiểu luận quản trị đội ngũ bán hàng – Tên đề tài Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đãi ngộ tại Công ty cổ phần Eurowindow – Nội dung Đề tài giúp hiểu rõ công tác tạo động lực thông qua chính sách lương, thưởng và phúc lợi tại công ty vẫn còn một số mặt hạn chế nhất định cần được nghiên cứu và khắc phục như tiền lương, vẫn còn thấp, chưa đáp ứng được được đời sống cho một bộ phận cán bộ nhân viên, thưởng vẫn còn mang tính cào bằng, phúc lợi chưa đảm bảo. Nhận thức được tầm quan trọng và sự cần thiết và hoàn thiện công tác tạo động lực thông qua chính sách lương, thưởng và phúc lợi cho người lao động của Công ty, cũng như xuất phát từ nhu cầu thực tế nên Best4team đã lựa chọn đề tài này để nghiên cứu. Bạn đang gặp khó khăn khi thuê viết tiểu luận? Hãy liên hệ Best4team để được hỗ trợ về giá làm tiểu luận thuê, giá rẻ bất ngờ, uy tín chất lượng hàng đầu. 3. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng Airlines – Tên đề tài Vietnam Airlines Linh hoạt để cạnh tranh – Nội dung Đề tài giúp ta hiểu được sơ lược về công ty cũng như những thực trạng, khó khăn mà công ty phải đối mặt. Qua đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị đối với việc hoàn thiện công tác quản trị bán hàng Dịch vụ check đạo văn trước khi nộp bài4. Mẫu tiểu luận kỹ năng và quản trị bán hàng – Tên đề tài Kỹ năng thuyết phục khách hàng. Bí quyết để thành công? Cho ví dụ minh họa cụ thể – Nội dung Trong thời đại ngày nay, yếu tố “khách hàng là thượng đế” luôn được đặt lên hàng đầu trong phương châm kinh doanh của hầu hết các doanh nghiệp. Có được khách hàng, thì việc phát triển kinh doanh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, sự thành công của một nhân viên không chỉ phụ thuộc vào tính chuyên nghiệp và sự siêng năng làm việc mà còn ở các mối quan hệ cá nhân và kỹ năng giao tiếp của họ. Best4team đưa ra lời khuyên rằng hãy đặt mình vào vị trí của khách hàng để có thể biết được họ muốn gì để từ đó đưa ra hành động đúng đắn trong kinh doanh. 5. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng du lịch – Tên đề tài Vận dụng các chính sách Marketing-mix tại Trung tâm Du lịch Hà Nội – Nội dung Đề tài giúp nhận thức được tầm quan trọng của Marketing và các chính sách Marketing Mix. Bởi lẽ sản phẩm của Trung tâm là mang tính tiêu dùng khó nhận biết được trước chất lượng sản phẩm của mình. Chỉ sử dụng các chính sách Marketing Mix một cách hợp lý kích thích được tính hữu hình của sản phẩm của mình phần nào đó giúp khách du lịch nhận biết được sản phẩm của trung tâm. Chính vì sự quan trọng đó của việc vận dụng chính sách Marketing Mix trong kinh doanh nên Best4team đã lựa chọn đề tài này. Xem thêm lời mở đầu tiểu luận để giúp bài tiểu luận của mình được hoàn chỉnh, đầy đủ nhất tại đây! 6. Mẫu bài tiểu luận quản trị bán hàng online – Tên đề tài Tìm hiểu về dịch vụ bán hàng trực tuyến – Nội dung Đề tài giúp xác định được ưu điểm, nhược điểm và lịch ích của mô hình bán hàng trực tuyến Từ đó phân tích việc bán hàng và thanh toán của các website bán hàng trực tuyến nhằm đưa ra một số giải pháp hoàn thiện việc bán hàng trực tuyến ở Việt Nam 7. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng OMO – Tên đề tài Tìm hiểu chiến lược kinh doanh sản phẩm OMO của Unilever. – Nội dung Đề tài giúp ta hiểu rõ sơ lược về doanh nghiệp Unilever lịch sử hình thành cũng như hoạt động kinh doanh. Giúp tìm hiểu được thực trạng về sản phẩm trên thị trường, thị hiếu cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng Ngoài ra đề tài sử dụng chiến lược marketing – Mix ở thị trường Việt Nam nhằm lấy lòng khách hàng và quảng bá sản phẩm một cách rộng rãi được nhiều người biết đến Đề tài còn đưa ra giải pháp thăm dò ý kiến khách hàng về bột giặt nhằm đánh giá mức độ hài lòng, thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩm. Xem thêm tiểu luận thương mại điện tử để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích về thương mại điện tử kinh tế toàn cầu. 8. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng ô tô – Tên đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công ty cổ phần Ôtô Vận Hội Mới – Nội dung Đề tài giúp phân tích đầy đủ thực trạng quản trị bán hàng tại Công ty cổ phần Ôtô Vận Hội Mới để tìm ra những điểm mạnh để phát huy và những điểm yếu, hạn chế để khắc phục Từ đó đề ra một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng tại Công ty cổ phần Ôtô Vận Hội Mới. 9. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng cà phê Trung Nguyên – Tên đề tài Kỹ năng bán hàng công ty cà phê Trung Nguyên – Nội dung Đề tài giúp ta tìm hiểu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của cà phê Trung Nguyên, cũng như các thành tựu đạt được và các mẫu mã sản phẩm của công ty được đưa vào thị trường. Đề tài còn phân tích thị trường và đánh giá tình hình thực tế đối thủ cạnh tranh và đưa ra nhiều giải pháp chiến lược phân phối cũng như nhượng quyền kinh doanh để phát triển công ty. 10. Mẫu tiểu luận quản trị bán hàng Dutch Lady – Tên đề tài Chiến lược thu hút khách hàng của công ty sữa cô gái hà lan Dutch Lady Việt Nam – Nội dung Đề tài giúp chúng ta hiểu rõ khái quát về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển của công ty sữa Dutch Lady, giúp nhìn nhận được môi trường vi mô xung quanh công ty. Đề tài còn tìm hiểu các phân khúc thị trường đối với ngành sữa, từ đo đưa ra tiêu chí, định vị thị trường và giải pháp chiến lược kinh doanh dành cho thị trường đó. Bài viết trên đã chia sẻ 10 mẫu tiểu luận quản trị bán hàng mới nhất hiện nay, kèm theo 10 mẫu tiểu luận ấn tượng nhất hoàn toàn miễn phí. Chắc hẳn các bạn cũng đã phần nào hiểu được và áp dụng vào bài luận của mình rồi. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn. Liên hệ hotline 0915521220, email website để được tư vấn thêm chi tiết.
Đặc Tả Yêu Cầu Phần MềmchoPhiên bản được phê chuẩnĐược chuẩn bị bởi nhóm 7Cao đẳng thực hành FPT PolytechnicNgày tạo ra bản đặc tả 13-09-2020 Mục LụcMục Lục...............................................................................................................................................0Theo dõi phiên bản tài liệu................................................................................................................1DANH SÁCH THÀNH VIÊN...........................................................................................................1GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................................................................2LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................3TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN.......................................................................................................3PHẦN 1GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG......................................................................... do chọn đề tài................................................................................................................................. ước của tài liệu............................................................................................................................. chú giải thuật ngữ...................................................................................................................... tiêu của đề tài.............................................................................................................................. vi đề tài...................................................................................................................................... liệu tham khảo............................................................................................................................... cục tài liệu...................................................................................................................................... sát, mô tả hiện trạng của hệ thống............................................................................................. tạo và lập kế hoạch..................................................................................................................... cảnh của sản phẩm................................................................................................................... chức năng của sản phẩm..........................................................................................................6Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống không dùng mũi điểm người sử dụng................................................................................................................. trường vận hành...................................................................................................................... ràng buộc về thực thi và thiết kế............................................................................................. giả định và phụ thuộc..............................................................................................................7PHẦN 2DATABASE.................................................................................................................... định thực thể............................................................................................................................ hóa 1NF, 2NF, 3NF............................................................................................................. 3PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ....................................................................................... hình Use Case............................................................................................................................... hình Activity Diagram..................................................................................................................8 SRS UDPM Diagram..................................................................................................................................... kế giao diện................................................................................................................................8PHẦN 4CÁC CHỨC NĂNG...................................................................................................... năng số 1..................................................................................................................................... năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 và còn tiếp……..............................................9PHẦN 5CÁC PHI CHỨC NĂNG.............................................................................................. cầu về tính sẵn sàng..................................................................................................................... cầu về an tồn.............................................................................................................................. cầu về bảo mật............................................................................................................................. đặc điểm chất lượng phần mềm................................................................................................... quy tắc nghiệp vụ.........................................................................................................................9PHẦN 6KIỂM THỬ....................................................................................................................9PHẦN 7TỔNG KẾT.................................................................................................................. gian phát triển dự án................................................................................................................. độ hồn thành dự án.................................................................................................................. khó khăn rủi ro gặp phải và vách giải quyết........................................................................ bài học rút ra sau khi làm dự án............................................................................................ hoạch phát triển trong tương lai..................................................................................................10PHẦN 8YÊU CẦU KHÁC........................................................................................................10Phụ lục A Kế hoạch trong tương lai............................................................................................10Phụ lục B..........................................................................................................................................10Phụ lục C..........................................................................................................................................10Theo dõi phiên bản tài liệuTênNgàyLý do thay đổiPhiên bảnPhần mềm Quản Lý Bán Hàng25/05/2021Không thay 1 SRS UDPM DANH SÁCH THÀNH VIÊNSTTHọ & TênMã Sinh ViênNgành HọcSố Điện Thoại1Nguyễn Văn HậuPH13497UDPM03xxxx2Đinh Thị Phương ThuỳPH11627UDPM08xxxx3Bùi Trường SinhPH10557UDPM08xxxxPH12856UDPM08xxxx4Phạm Thị HuyềnTrang5Nguyễn Thị TuyếnPH12846UDPM08xxxx6Huỳnh Thanh HàoPH12320UDPM08xxxxEmailHaunvph13497 2 SRS UDPM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNHọ và tên Thầy Nguyễn Anh DũngCơ quan công tác Trường CĐ FPT thoạiEmail Ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ hướng dẫn………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….Giao viên hướng dẫnXác nhận của Bộ MônKý và ghi rõ họ tênKý và ghi rõ họ tênTrang 3 SRS UDPM LỜI CẢM ƠNTÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁNTrang 4 SRS UDPM PHẦN 1GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG1. Lý do chọn đề tàiNgày nay công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnhmẽ và hiện đại. Các ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng đi sâuvào đời sống con người trở thành một bộ phận không thể thiếu của thếgiới văn xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, đặc biệt lànhu cầu trao đổi hàng hóa của con người ngày càng tăng về sóo lượngvà chất lượng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hìnhthức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và trở thành công cụkhông thể 5 SRS UDPM Mua hàng online giúp khách hàng dễ dàng timg kiếm thông tin vàkhông cần mất quá nhiều thời gian và chi phí để tìm sẳn phẩm mìnhcần. Khách hàngmáy khác sử dụng thì được gọi là máy chương trình hay máy tính u cầu thơngProcesstin từ máy khác trong mạng lướimột chương trình đang được thực thiTrang 7 SRS UDPM MhzLà đơn vị đo của tần số được dùng để đo tốc độThreadsCPUtính tốn của một bộ vi xử lý trên các thiết bịmột tiến trình thực hiện nhiều luồng đồng thờiBộ sử lý trung tâm4. Mục tiêu của đề tàiĐể đáp ứng nhu cầu và tiết kiệm thời gian cho khách hàng , việc thiếtkế website bán hàng online nhằm giúp khách hàng dễ dàng và nhanhchóng khi mua hàng. Sử dụng các website bán hàng online có thể gópphần đưa doanh nghiệp có độ phủ lớn hơn rất nhiều, khiến cho nó cómột sự uy tín nhất định, ngày một khẳng định thương hiệu của được xây dựng đáp ứng những nhu cầu cần thiết của ngườimua và doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp nhận được các phản hồi ,đánh giá của khách hàng một cách nhanh chóng, giúp doanh nghiệp cảithiện và tìm hiểu nhu cầu mua hàng của khách hàng. Nâng cao uy tínvà thương hiệu của doanh Phạm vi đề tàiWebsite quản lý bán hàng có thể sử dụng trên các thiết bị có kết nốivới mạng internet như smartphone, laptop. Khách hàng vào giao diệnTrang 8 SRS UDPM wedsite xem thông tin sản phẩm và đặt hàng. Nhân viên có thể quảnlý hóa đơn và hỗ trợ khách hàng6. Tài liệu tham khảo1. Người Bán Hàng Vĩ Đai Nhất Thế Giớiog mandino2. Marketing magementPhilip kotler3. Frofessional sales managementanderson4. https// Bố cục tài liệuBố cục của tài liệu này bao gồm 8 1Giới thiệu về nội dung đề tài, cácyêu cầu hệ thống, kế hoạch phátPhần 2triểnPhân tích về database, các loạiPhần 3chuẩn hóa, sơ đồ er,erdPhân tích và thiết kế mơ hình,Phần 4Phần 5thiết kế giao diệnPhân tích về các chức năngPhân tích về các phi chức năng,Phần 6yêu cầu, đặc điểmLiệt kê các công việc kiểm thử, kếPhần 7hoạchTổng kết dự án, rút ra bài học saukhi làm dự ánTrang 9 SRS UDPM Phần 8Các kế hoạch trong tương lai8. Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thốngA. Khảo sát sơ bộ- Mục đích Nhằm làm rõ yêu cầu hệ thập thơng tin, sổ sách,mẫu biểuphục vụ cho phân thập thơng tin nghiệp vụ , các quy trìnhxử Phương pháp Phỏng vấn. Quan sát nghiên cứu biểu mẫu. Đối tượng người quản lý,nhân viên , khách hàng. Mức độ tự động bán tự động. Kết quả khảosát sơ bộ quy mô hệ thống nhỏ, nhân lực cần nhiều nhân lực phụcvụ cho việc quản lý sản xuất, nhập sản phẩm, thống kê hóa đơn, chiphí tổn thất rất nhiều chi phí cho việc quản lý hóa đơn, sản phẩm,hướng phát triển dần dần tự động hóa quy trình quản lý xuất nhậpsản phẩm,thống kê,báo cáo của cửa định yêu cầu hệ thống quản lý bán Yêu cầu chức năngKhắc phục được nhược điểm của hệ thống cũ,tìm kiếm thơng tinnhanh chóng, thống kê 1 cách chính xác. Quản lý bán hàng bằngTrang 10 SRS UDPM phần mềm mới có các chức năng chính như sau cập nhật thông tinvề các danh mục sp, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, thống kênhập, xuất tồn kho của các sản 1 Sơ đồ chức năng2. Yêu cầu phi chức năngPhần cứng yêu cầu lắp đặt các máy tính, thiết bị mới có các hìnhđáp ứng được cho hệ thống mới vận hành. Phần mềm cài bảnwindows 7, hệ quản trị sql sever 2016 trở Khảo sát chi tiết hệ thống quản lý bán hànga Khảo sátTrang 11 SRS UDPM Có 3 hệ thống được khảo sát 12 SRS UDPM Tiêu chí khảosátHình thứcCác sản phẩmbán trên bánhàng trực tuyếnở Việt Nam cótrụ sở tại TPHCMĐầy đủ tất cảcác mặt hàngcân thiết, chủyếu là các sảnphẩm mới,cóWebsite bánhàng trực tuyếncó chi nhanh ởViệt NamWebsite bánhàng trực tuyếncủa Viẹt NamĐầy đủ tất cảcác mặt hàngcần thiết tất cảđều là sản đủ nhiềusản phẩm, sảnphẩm đa dạng,nhiều chủngloại, sản phảmTrang 13 SRS UDPM bán cả sách cung ứngNhiều nhà cungứng chuyển vềkho của tikimới có,cũ nhà cungứng chuyển vềkho của lazadaCác gian hàngmua bán sảnphẩm từ nhiềunhà cung cấpkhác thức thanh Đều có chung hình thức thanh tốn tốn Qua internet Banking Nhận tiền trực tiếp khi nhận hàngCác thức muahàngĐều có chung các bước như sau Đưa sản phẩm cần mua vào giỏ hàng. Tiến hành xác nhận thông tin đặt hàng. Lựa chọn phương thức thanh tốn và vậnchuyển. Xác nhận lại thơng tin đơn hàng. Đồng ý thanh tốn để lập hóa đơn mua diện trangwebĐơn giản, đẹp, rõ ràng, có nhiềudnah mục được liệt kê theo từng loại sản dàng đặt hàng và lựa chọn sản Hơi màu mè, đẹp, có nhiều danh mục được liệt kê cụ thể theo từng loại sản dàng đặt hàng và lựa chọn sản đơn giản, màu sắc hài hịa , nhiều quảng diện dễ mua hàng, nhanh chóng tiện lợi, chứa nhiều thơng tin Trang 14 SRS UDPM của sản chức năngcủa hệ thốngCác chức năng cơ bản của hệ thống bán hàng như tìm kiếm sản phầm, quản lý tài khoản, xem thơng tin sách, lập đơn đặthàng và quản lý giỏ chức năng cơ bản của hệ thống bán hàng như tìm kiếm sản phầm, quản lý tài khoản, xem thơng tin sách, lập đơn đặthàng và quản lý giỏ chức nặng hiện có của tiki, lazada và đồng thời có thêm chức năng mở gian hàng để mua bán, quản lý gian hàng và có link tới sẵn nhà cung đề tồn đọng và hướng giải quyếtVấn đềĐối tượng chịu tác độngẢnh hưởng của vấn đềĐề xuấtVấn đềBảo mật trên internet chưa thực sựan tồnKhách hàngThơng tin cá nhân của khách hàngdễ bị xâm nhập và đánh cắp, ảnhhưởng tới quyền riêng tư của mật nhiều lớp cho khách hàngnhư thêm mã xác nhận sdt, Email...Các hệ thống thanh tốn trực tiếp rấtkhó sử dụng và các người bán khơngcó đủ kiến thức về các phần mềm vàcác tiến trình liên 15 SRS UDPM Đối tượng chịu tác độngKhách hàng, người bánảnh hưởng của vấn đềNgười dùng không thể thanh tốntrực tuyến khi mua hàng và dễ xảyra sai sót cho tài khoản người dùngĐề xuấtTham gia các buổi , khóa học về bánhàng trực tuyến. Người dùng cónhiều lựa chọn trong việc thanh tốnKết luậnMục tiêu xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến với các chức năng cơbản của 1 hệ thống bán học hóa các hoạt động mua bán sảnphẩm, giúp tiết kiệm thời gian và công nhà quản lý dễ dàngquản lý các hoạt động của hệ thống bán trì, sửa chữa và cónâng cấp khi cần Khởi tạo và lập kế Khởi tạo dự ána Các hoạt động Đội ngũ ban đầuNguyễn Văn Hậu trưởng nhómNguyễn Thị TuyếnBùi Trường SinhPhạm Thị Huyền TrangĐinh Thị Phương ThuỳHuỳnh Thanh Hào Quan hệ và làm việc với khách hàng Nguyễn Thị TuyếnTrang 16 SRS UDPM Xây dựng các nguyên tắc trong quản lý dự ánQuy ĐịnhThời gian họpVi Phạm- Vô muộn 20pPhạt- Lần 1 nhắc nhở20h Thứ 2 – 4 – 6 - Nghỉ họp mà - Lần 2 phạt tích nếu qkhơng có lý doHọp10 lần sẽ trừ 1 điểm ý thức– và trừ 3 điểm sau sẽ báothầy để trừ 1 điểm khichấm điểm- 1 buổi nhắc nhởNộp phần việcđược giao đúngthời gian quy- Khơng- 4 buổi loại khỏi nhómnộp - Trừ điểm hồn thành cơngđúng thời hạn- khơng làmđịnh lên zaloviệc- 3 lần khơng làm loại khỏinhóm Kế hoach của tồn bộ dự ánb Xác định Đối tượng sử dụng hệ thống- Đối tượng chủ cửa hàng,quản lý, nhân viên, khách hàngc Phương pháp phát triển phần mềm- Nhóm lựa chọn phát triển dựa theo mơ hình agile bởi vì khi phát triển phần mề dựa trên phương pháp ageli thìviệc xác đinh mục tiêu ban đầu là không cần 17 SRS UDPM Quá trình bàn giao đến khách hàng các sản phẩm đượcdiễn ra nhanh hơn. Bằng cách này thì mỗi giai đoạn làmviệc sẽ được phân chia cho từng đối tượng cụ thể vànhững người được phân công sẽ chịu trách nhiệm phầnviệc của mình. Và trong agile thì có nhiều phương pháp mà trong đóScrum thì được sử dụng nhiều nhất và phổ biến đến 52%. Có tính thích nghi và tính thực tiễn Đánh giá tính khả thi của dự án- Hiện nay hình thức kinh doanh online, bán hàng trực tuyến quamạng xã hội hoặc website là vô cùng phổ biến. Nhờ sự phát triểncủa internet, mạng xã hội trở thành công cụ hữu hiệu cho việcquảng cáo và bán hàng. Với tình hình dịch bệnh như hiện nay thìviệc bán hàng online lại càng là 1 ưu thế nữa kháchhàng rất bận rộn không có thời gian đi mua sắm nên việc lênmạng đặt hàng và giao tận nhà đã khơng cịn xa lạ. Do đó, việcmua sắm online sẽ là 1 hình thức mới đem lại sự tiện lợi chongười tiêu Bối cảnh của sản phẩmTrong thời đại ngày nay, ngành công nghệ thơng tin phát triển mạnhmẽ vì thế mà Các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đựơc xây dựng và sửdụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin làTrang 18 SRS UDPM nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sảnxuất kinh doanh. Các ứng dụng trên di động đã làm cho cuộc sống củacon người trở nên dễ dàng hơn. Với tình hình dịch bệnh như hiện nay việckinh doanh trở nên khó khăn khi mà các cửa hàng phải đóng cửa, ngườidân thực hiện dãn cách xã hội và hạn chế ra ngoài. Việc sử dụng websitebán hàng giúp tối ưu hóa việc quản lí cũng như kiểm sốt doanh thu củacửa hàng. Qua đó cũng giúp khách hàng cảm thấy thuận tiện hơn khi cóthể đặt hàng và thanh tốn nhanh chóng, bằng nhiều hình thức . Với tìnhhình dịch bệnh phức tạp như hiện nay việc đi ra ngoài là một việc khókhăn thì mua hàng online như một giải pháp cần thiết và cấp bách giúpgiảm thiểu dc những rủi ro khơng đáng có góp phần bảo vệ cho chính bảnthân mình và cho xã hội. Website này khơng những giúp cho cơng việcquản lý, kinh doanh hiệu quả mà cịn giảm bớt công sức, nhân lực, giúpcho việc tiếp cận và trao đổi thơng tin nhanh chóng. Tha> 13 9 38
MỤC LỤC PHẦN2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNGChương I PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI 2 Chức năng 2 Yêu cầu đặt ra cho hệ thống 2 Chương II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG . 4 Khảo sát hiện trạng . 4 Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ 6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh . 10 Mô hình thực thể liên kết . 15 Các bảng dữ liệu 16 PHẦN 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương I PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI CHỨC NĂNG Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác. Có những chức năng sau Cho phép nhập hàng vào thị danh sách các mặt hàng theo từng loại bao gồm hình ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng.Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để thị đơn đặt hàng của khách cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt phép quản lý đơn đặt nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh phép hệ thống quản trị mạng từ xa. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG Về mặt thiết bị và phần mềm Một máy làm Web điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web. Yêu cầu trang Web Hệ thống gồm có hai phần a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau Thứ nhất Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể xem và lựa chọn. Thứ hai Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm. Thứ ba Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng. 18 trang Chia sẻ lvcdongnoi Lượt xem 9760 Lượt tải 10 Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Thiết kế Website bán hàng trên mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên MỤC LỤC PHẦN2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương I PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI 2 Chức năng 2 Yêu cầu đặt ra cho hệ thống 2 Chương II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4 Khảo sát hiện trạng 4 Mô hình phân cấp chức năng nghiệp vụ 6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 8 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 9 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 10 Mô hình thực thể liên kết 15 Các bảng dữ liệu 16 PHẦN 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Chương I PHÂN TÍCH YÊU CẦU ĐỀ TÀI CHỨC NĂNG Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty đến cho người tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác. Có những chức năng sau Cho phép nhập hàng vào CSDL. Hiển thị danh sách các mặt hàng theo từng loại bao gồm hình ảnh, giá cả, thời gian bảo hành, mô tả chức năng. Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn để mua. Hiển thị đơn đặt hàng của khách hàng. Cung cấp khả năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy câp từ xa để tìm kiếm xem mặt hàng đặt mua. Cho phép quản lý đơn đặt hàng. Cập nhập mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp. Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn dặt hàng, doanh thu. Cho phép hệ thống quản trị mạng từ xa. YÊU CẦU ĐẶT RA CHO HỆ THỐNG Về mặt thiết bị và phần mềm Một máy làm Web Server. Hệ điều hành hỗ trợ cho chương trình là Windows 2000. Hệ cơ sở dữ liệu được dùng là MS SQL 2000. Các phần mềm khác dùng để lập trình và thiết kế Web. Yêu cầu trang Web Hệ thống gồm có hai phần a. Phần thứ nhất dành cho khách hàng Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiếm các mặt hàng cần thiết từ hệ thống và đặt mua các mặt hàng này. Vì thế trang web phải thỏa mản các chức năng sau Thứ nhất Hiển thị danh sách các mặt hàng của công ty để khách hàng có thể xem và lựa chọn. Thứ hai Cung cấp chức năng tìm kiếm mặt hàng. Với nhu cầu của người sử dụng khi bước vào trang web thương mại là tìm kiếm các mặt hàng mà họ cần và muốn mua. Đôi lúc cũng có nhiều khách hàng vào website này mà không có ý định mua hay không biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm thế nào để khách hàng có thể tìm kiếm nhanh và hiệu quả các mặt hàng mà họ cần tìm. Thứ ba Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua thì hệ thống phải có chức năng hiển thị đơn đặt hàng để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết, tránh những đòi hỏi hay những thông tin yêu cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng. Ngoài ra, còn có một số chức năng như đăng kí, đăng nhập. Khách hàng có thể thay đổi mật khẩu của mình. Khi bạn quan tâm đến thông tin về website như tin tức hay giá cả. Bạn có thể nhập địa chỉ email của bạn vào. Lúc đó bạn có thể nhận được thông tin cập nhật từ site. b. Phần thứ hai dành cho nhà quản lý Là người làm chủ ứng dụng, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Người này được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có những chức năng sau Thứ nhất Chức năng quản lý cập nhật thêm, xóa, sửa các mặt hàng trên trang web, việc này không phải dễ. Nó đòi hỏi sự chính xác. Thứ hai Tiếp nhận và kiểm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiển thị đơn đặt hàng hay xóa bỏ đơn đặt hàng. Thứ ba Thống kê các mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp, thống kê doanh thu. Ngoài các chức năng nêu trên thì trang web phải được trình bày sao cho dễ hiểu, giao diện mang tính dễ dùng, đẹp mắt và làm sao cho khách hàng thấy được những thông tin cần tìm, cung cấp những thông tin quảng cáo thật hấp dẫn, nhằm thu hút sự quan tâm về công ty mình và có cơ hội sẽ có nhiều người tham khảo nhiều hơn. Điều quan trọng trong trang web mua bán trên mạng là phải đảm bảo an toàn tuyệt đối những thông tin liên quan đến người dùng trong quá trình đặt mua hay thanh toán. Đồng thời trang web còn phải có tính dễ nâng cấp, bảo trì, sửa chữa khi cần bổ sung, cập nhật những tính năng mới. Chương II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG đích Yêu cầu hệ thống _ Đề tài trình bày đúng quy cách,rõ ràng,dễ hiểu,ngắn gọn. _ Website có dung lượng vừa đủ,tốc độ xử lí nhanh. _ Chương trình chạy trên môi trường windows. _ Font chữ hiển thị nhất quán,sử dụng bộ chữ ABC. _ Giúp khách hàng tìm hiểu thông tin một cách nhanh nhất. _ Cập nhật những thông tin về sản phẩm mới trên thị trường. _ Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng khi vào trang web. _ Đảm bảo dữ liệu khi chạy web trực tuyến. _ Khách hàng chỉ có thể viếng thăm trang web chứ không có quyền thay đổi website. _ Nhân viên cửa hàng được phép cập nhật thông tin . _ Quản trị hệ thống toàn quyền với website. Tìm hiểu hệ thống _ Hệ thống xây dựng nhằm mục đích thay thế cho hình thức giới thiệu sản phẩm trực tiếp như tờ rơi,aphic,tiếp thị…….Khách hàng phải đến tận cửa hàng để tìm kiếm mất rất nhiều thời gian,cần một lượng nhân viên và các thiết bị trợ giúp lớn để giới thiệu và quản lí sản ra,không thể có đủ không gian trưng bày tất cả các loại sản việc khảo sát, đánh giá hệ thống cũ rút ra được mục đích của hệ thống sẽ xây dựng Khắc phục được một số nhược điểm và kế thừa mốt số ưu điểm của hệ thống cũ. Tiếp cận thị trường máy tính trong và ngoài nước. dung khảo sát Tìm hiểu cách thức hoạt động,chức năng của các công ty và các cửa hàng máy tính Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau Quản lý khách hàng mỗi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, tên đăng nhập, mật khẩu. Ngoài ra, nếu kháchhàng là công ty hay cơ quan thì quản lý thêm tên công ty/cơ quan. Quản lý mặt hàng mỗi mặt hàng được quản lý những thông tin Tên mặt hàng, đơn giá, số lượng, thời gian bảo hành, hình ảnh, mô tả. Quá trình đặt hàng của khách hàng Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng cần mua. Trong quá trình lựa chọn, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp trao đổi thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán hàng sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách. Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh toán tiền. Trong trường hợp nhiều công ty, trường học, các doanh nghiệp, ...có yêu cầu đặt hàng, mua với số lượng lớn thì cửa hàng nhanh chóng làm phiếu đặt hàng, phiếu thu có ghi thuế cho từng loại mặt hàng và giao hàng hàng theo yêu cầu. Quá trình đặt hàng với nhà cung cấp Hàng ngày nhân viên kho sẽ kiểm tra hàng hóa trong kho và đề xuất lên ban điều hành cần xử lý về việc những mặt hàng cần nhập. Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các đề xuất về những mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cần đặt và phương thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đặt hàng với nhà cung cấp được thực hiện thông qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax. Quá trình nhập hàng Sau khi nhận yêu cầu đặt hàng từ công ty, nhà cung cấp sẽ giao hàng cho công ty có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng. Thủ kho sẽ kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong trường hợp hàng hóa giao không đúng yêu cầu đặt hàng hay kém chất lượng về hệ thống máy móc,...thì thủ kho sẽ trả lại nhà cung cấp và yêu cầu giao lại những mặt hàng bị trả đó. Tiếp theo thủ kho sẽ kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành tiền cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cung cấp một mã số và được cập nhật ngay vào giá bán. Sau khi nhập xong chứng từ giao hàng, nhân viên nhập kho sẽ in một phiếu nhập để lưu trữ trong hồ sơ. Từ quy trình thực tiễn nêu trên, ta nhận thấy rằng hệ thống được xây dựng cho bài toán đặt ra chủ yếu phục vụ cho hai đối tượng Khách hàng và nhà quản lý. Khách hàng là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa. Khác với việc đặt hàng trực tiếp tại công ty, khách hàng phải hoàn toàn tự thao tác thông qua từng bước cụ thể để có thể mua được hàng. Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng thì những thông tin về mặt hàng đó sẽ hiển thị lên màn hình như hình ảnh, đơn giá, mô tả,...và bên cạnh là trang liên kết để thêm hàng hóa vào giỏ hàng. Đây là giỏ hàng điện tử mà trong đó chứa các thông tin về hàng hóa lẫn số lượng khách mua và hoàn toàn được cập nhật trong giỏ. Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy chọn đặt hay không. Nhà quản lý Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Nhà quản lý được cấp một username và password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện những chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thàng công thì nhà quản lý có thể thực hiện những công việc quản lý cập nhật thông tin các mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiểm tra đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng bán trong tháng, năm, thống kê khách hàng, nhà cung cấp, thống kê tồn kho, thống kê doanh thu. Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiến hành liên lạc với nhà cung cấp để đặt hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sở dữ liệu,... cầu đối với việc khảo sát - Phản ánh đúng hiện trạng - Không bỏ sót thông tin Khảo sát kỹ lưỡng. - Các thông tin thu thập được phải chính xác. - Không trùng lặp. -Không gây cảm giác xấu với người được phỏng vấn. Ưu điểm của website + Biết thêm nhiều hang máy tính mới . + Tìm kiếm thông tin về máy tính mới nhanh ,dễ dàng tìm ra sản phẩm mình cần . Nhựơc điểm của website + Thị trường có rất nhiều loạimáy tính không thể giới thiệu tất cả . + Cần truy cập mạng . MÔ HÌNH PHÂN CẤP CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ Mô hình chức năng nghiệp vụ là một sơ đồ phân rã có thứ bậc một cách đơn giản các chức của tổ chức. TK khách hàng TK mặt hàng TK doanh thu TK ĐĐH HỆ THỐNG QUẢN LÝ Đặt hàng Cập nhật Thống kê Lập HĐ Nhập hàng CN khách hàng CN mặt hàng CN nhà cung cấp CN đơn đặt hàng TC theo tên MH TC theo tên LMH Kiểm tra KH Tiếp nhận ĐĐH Trả tiền Giao hàng Tra cứu MH Xử lý MH KT đặt hàng Ghi nhận KH Đăng nhập Đăng ký SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC NGỮ CẢNH Đây là mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất,xem cả hệ thống như một chức tác nhân ngoài đồng thời các luồng dữ liệu vào ra từ tác nhân ngoài đến hệ thống được xác định. HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG MÁY TÍNH Yêu cầu đặt hàng Chấp nhận hoặc không Y/c lập hóa đơn Hóa đơn được lập Y/c nhập mặt hàng Y/c cung cấp mặt hàng Mặt hàng được cung cấp Kết quả yêu cầu Y/c cập nhật Y/c thống kê kết quả cập nhật thống kê KHÁCH HÀNG NHÀ QUẢN LÝ NHÀ CUNG CẤP SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH Được phân rã từ sơ đồ dữ liệu mức ngữ cảnh với các chức năng phân rã tương ứng mức 2 của sơ đồ phân cấp. Y/c thống kê Kết quả thống kê Y/c cập nhật KQ cập nhật Nhập tên và MK TT sai nhập lại Yêc cầu nhập MH KQ yêu cầu Yêc cầu cung cấp MH Chấp nhận cung cấp Yêucầu lậphóađơn đơn Hóa đơn được lập Yêucầu lập hoáđơn nFGHHĐĐƠNđơn Hóa đơn được lập Y/c đặt hàng chấp nhận hoặc từ chối Thông tin Admin Khách hàng Nhà cung cấp Nhà quản lý 2. Lập hóa đơn Mặt hàng 1. Đặt hàng Đơn đặt hàng 5. Nhập hàng Đăng nhập HTQL 3. Cập nhật 4. Thống kê Thông tin KH SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU MỨC DƯỚI ĐỈNH Phân rã từ sơ đồ mức chức năng được định nghĩa riêng từng sơ đồ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 1 “ Đặt hàng ” Thông tin sai, nhập lại Y/c đặt hàng Khách hàng Kiểm tra KH Tra cứu MH KT đặt hàng Xử lý MH Thông tin KH Ghi nhận KH ĐĐHCT Mặt hàng Đơn đặt hàng Tên đăng nhập, mật khẩu Tên đăng nhập, mật khẩu Danh sách MH Thông tin các MH đặt mua Mặt hàng lựa chọn ĐĐHCT Đơn đặt hàng chi tiết PHÂN RÃ CHỨC NĂNG “ Kiểm tra khách hàng ” Tên và mật khẩu đăng nhập TT sai, nhập lại Khách hàng Đăng nhập Đăng ký Thông tin KH Yêu cầu đăng ký PHÂN RÃ CHỨC NĂNG “ Tra cứu mặt hàng ” DS mặt hàng hay TT không tìm thấy Y/ctracuu theo tên LMH DS mặt hàng hay TT không tìm thấy Khách hàng Tra cứu theo tên MH Tra cứu theo tên LMH Loại mặt hàng Mặt hàng Y/c tra cứu theo tên MH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG “ Kiểm tra đặt hàng ” Thông tin đơn đặt hàng Khách hàng Tiếp nhận đơn đặt hàng Trả tiền Giao hàng Đơn đặthàng Thông tin sai Phương thứcthanh toán Thời giangiaohàng TT giao hàng cho khách ĐĐHCT Mặt hàng PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 3 “ Cập nhật ” Y/c cập nhật MH Y/c cập nhật NCC Nhà quản lý Cập nhật KH Đăng nhập HTQL Thông tin Admin Cập nhật MH Cập nhật NCC Cập nhật ĐĐH Tên và mật khẩu TT nhập sai TT cập nhật khách hàng Y/c cập nhật KH TT cập nhật MH TT cập nhật nhà cung cấp TT cập nhật đơn đặt hàng Y/c cập nhật DDH Thông tin KH Mặt hàng Thông tin NCC Đơn đặt hàng PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 4 “ Thống kê ” Y/c thống kê DDH Nhà quản lý Thống kê KH Đăng nhập HTQL Thông tin Admin Thống kê MH Thống kê doanh thu Thống kê ĐĐH Tên và mật khẩu TT nhập sai Kết quả thống kê KH Y/c thống kê KH Y/c thống kê MH Kq thống kê MH Y/c thống kê doanh thu Kq thống kê doanh thu Thông tin KH Mặt hàng Kq thống kê đơn đặt hàng Đơn đặt hàng MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT KHACH HANG Tenđang nhap Matinh Matkhau HoKH TenKH Gioitinh Điachi Tencongty Đienthoai Email LOẠIMH MaLMH TenLMH DONDATHANG MaDDH Tendangnhap Ngaydathang Ngaygiaohang Thongtinhang Dongia Soluong Diachigiaohang MATHANG MH MaLMH MaMH TenMH Dongia Baohanh Hinhanh Mota Donvitinh Slton TinhtrangMH DDHCT MH MaĐĐH Soluong Giaban TINH Matinh Tentinh NHACUNGCAP MaNCC Matinh TenNCC DcNCC DienthoaiNCC EmailNCC PHIEUNHAPHANG MH MaNCC Ngaynhap Slnhap Dongianhap CÁC BẢNG DỮ LIỆU Ứng với mỗi thực thể trong mô hình thực thể liên kết, dữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột Tên trường, kiểu dữ liệu, kích thước dữ liệu, phần ràng buộc dữ liệu... Bảng 1 KHÁCH HÀNG Tendangnhap, Matkhau, HoKH, TenKH, Gioitinh, Diachi, Tencongty, Dienthoai, Email, Matinh Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú Tendangnhap Varchar 10 Khoá chính Tên đăng nhập Matkhau Varchar 10 Not null Mật khẩu HoKH Varchar 20 Not null Họ khách hàng TenKH Varchar 20 Not null Tênkháchhàng Gioitinh bit Not null Giới tính Diachi Varchar 50 Not null Địa chỉ Tencongty Varchar 50 Not null Tên công ty Dienthoai Varchar 20 Not null Điện thoại Email Varchar 20 Not null Email Matinh Varchar 10 Khoá ngoại Mã tỉnh Bảng 2 MATHANG MH, MaMH, TenMH, Đongia, Baohanh, Hinhanh, Mota, DVtinh, Soluongton, TinhtrangMH, MaLMH Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MH Varchar 10 Khoá chính Mã hàng MaMH Varchar 10 Not null Mã mặt hàng TenMH Varchar 20 Not null Tên mặt hàng Dongia Float Not null Đơn giá Baohanh Varchar 20 Not null Bảo hành Hinhanh Varchar 50 Not null Hình ảnh Mota Varchar 50 Not null Mô tả DVtinh Float Not null Đơn vị tính Soluongton Float Not null Số lượng tồn TinhtrangMH Varchar 30 Not null Tìnhtrạngmặthàng MaLMH Varchar 10 Khoá ngoại Mã loại mặt hàng Bảng 3 LOAIMATHANG MaLMH, TenLMH Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MaLMH Varchar 10 Khoá chính Mãloạimặthàng TenLMH Varchar 20 Not null Tênloạimặthàng Bảng 4 DDHCT MH, MaDDH, Soluong, Giaban Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MH Varchar 10 Khoá chính Mã hàng MaDDH Varchar 10 Khoá chính Mãđơnđặthàng Soluong float Not null Số lượng Giaban float Not null Giá bán Bảng5DONDATHANGMaDDH,Tendangnhap,Ngaydathang, Ngaygiaohang, Thongtinhang,Dongia,Soluong,Diachigiaohang Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MaDDH Varchar 10 Khoá chính Mã đơn đặt hàng Tendangnhap Varchar 20 Khoá ngoại Tên đăng nhập Ngaydathang datetime Not null Ngày đặt hàng Ngaygiaohang datetime Not null Ngày giao hàng Thongtinhang Varchar 50 Not null Thông tin hàng Dongia float Not null Đơn giá Soluong float Not null Số lượng Diachigiaohang Varchar 50 Not null Địa chỉ giao hàng Bảng 6 NHACUNGCAP MaNCC, TenNCC, ĐiachiNCC, ĐienthoaiNCC, EmailNCC, Matinh Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MaNCC Varchar 10 Khoá chính Mã nhà cung cấp TenNCC Varchar 20 Not null Tên nhà cung cấp DiachiNCC Varchar 50 Not null Địa chỉ nhà cung cấp DienthoaiNCC Varchar 20 Not null Điện thoại nhàcungcấp EmailNCC Varchar 20 notnull Email nhà cung cấp Matinh Varchar 10 Khoá ngoại Mã tỉnh Bảng 7 TINH Matimh, Tentinh Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú Matinh Varchar 10 Khoá chính Mã tỉnh Tentinh Varchar 20 Not null Tên tỉnh Bảng 8 PHIEUNHAPHANGMH, MaNCC, Ngaynhap, Slnhap, Dongianhap Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú MH Varchar 10 Khoá chính Mặt hàng MaNCC Varchar 10 Khoá chính Mã nhà cung cấp Ngaynhap Datetime Not null Ngày nhập Slnhap Float Not null Số lượng nhập Dongianhap float Not null Đơn giá nhập Bảng 9 THONGTINADMIN Tendangnhap_admin, Matkhau_admin, Ho_admin, Ten_admin, Diachi_admin, Dienthoai_admin, Email_admmin Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc Ghi chú Tendangnhap_admin Varchar 10 Khoá chính Tênđăng nhập _admin Matkhau_admin Varchar 10 Not null Mật khẩu_admin Ho_admin Varchar 20 Not null Họ_admin Ten_admin Varchar 20 Not null Tên _admin Diachi_admin Varchar 50 Not null Địa chỉ_admin Dienthoai_admin Varchar 20 Not null Điệnthoại_admin Email_admin Varchar 20 Not null Email_admin KẾT LUẬN CHUNG Đồ án 9 của em đã phân tích yêu cầu bài toán và phân tích thiết kế hệ đó em cũng xác định được hướng phát triển của đồ án tốt án tốt nghiệp em sẽ lập trình mô phỏng thiết kế web bán Laptop trên mạng. Các file đính kèm theo tài liệu nàyThiết kế Website bán hàng trên
lượt xem 168 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Nội dung Text Tiểu luận Tìm hiểu dịch vụ bán hàng trực tuyến TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ MARKETING ****************** ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ DỊCH VỤ BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NGUYỄN VĂN PHÚ LỚP TCMK39B SINH VIÊN THỰC HIỆN NHÓM 3 Nhóm 3 Page 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP KHOA QUẢN TRỊ MARKETING ****************** ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VỀ DỊCH VỤ BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THẦY NGUYỄN VĂN PHÚ LỚP TCMK39B NHÓM 3 NGUYỄN VĂN HI ẾU NHÓM TRƯỞ NG NGUYỄN T ẤN KHÁ VÕ THỊ THU THẢO NGUYỄN ĐỨC HÒA NGUYỄN THỊ HOANH NGUYỄN THỊ KI ỀU KHANH PHAN THÁI HÒA HỒ NG ỌC HÂN LÊ ĐÌNH Đ ẠT HOÀNG THỊ THANH TÚ Nhóm 3 Page 2 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, khi kinh tế Việt Nam đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới với một sự phát triển tương đối ổn định. Thu nhập trung bình của người dân Việt Nam đang dần đuợc cải thiện. Với những điều kiện thuận lợi như vậy thì nhu cầu trong tiêu dùng của người dân đang ngày càng tăng, những đòi hỏi về hình thức phục vụ, sự tiện lợi trong mua bán cũng nh ư thanh toán cũng được người dân Việt Nam chú ý đến. Đi cùng xu thế đó, bán hàng qua mạng là một giải pháp hoàn toàn phù hợp với những đòi hỏi mới của người tiêu những thế mạnh của mình, bán hàng qua mạng đã trở thành một hình thức bán hàng phổ biến trên th ế giới. Trong khoảng hai đến ba năm trở lại đây, bán hàng qua m ạng ở Vi ệt Nam đã có những sự phát triển vượt bậc, thể hiện ở chất lượng bán hàng được cải thiện, sự quan tâm đến hình thức mua bán này của người tiêu dùng ngày càng m ột l ớn hơn. Tìm hiểu đề tài mà mình đã chọn, em đã ch ịu khó quan sát, tìm hi ểu, h ọc h ỏi trên mạng internet và tra cứu sách vở, nghiên cứu các dịch vụ bán hàng trực tuyến trên mạng về hình thức mua bán, cách thanh toán, ch ế đ ộ b ảo dưỡng cho khách hàng... góp phần tăng thêm kiến thức hiểu biết từ học lý thuy ết đến áp dụng vào thực hành và góp một phần thực tế để áp dụng trong đề tài của mình. Do đó, em xin được viết đề tài “Tìm hiểu về dịch vụ Bán hàng trực tuyến” và cụ thể là trang website bán hàng trực tuyến để làm rõ hơn một số thực trạng về bán hàng qua mạng ở Việt Nam và đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện hơn nữa hình thức mua s ắm này đ ể nó có th ể trở nên phổ biến hơn với người tiêu dùng Việt Nam. Trong khuôn kh ổ đ ề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nh ận được s ự đánh giá và đóng góp của các thầy xin chân thành cảm ơn! Nhóm 3 Page 3 Về kết cấu đề tài chia làm ba phần KẾT CẤU ĐỀ TÀI PHẦN I NHỮNG ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN PHẦN II PHÂN TÍCH VIỆC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN CỦA TRANG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN PHẦN III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN Ở VIỆT NAM PHẦN IV KẾT LUẬN Nhóm 3 Page 4 PHẦN I NHỮNG ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM VÀ LỢI ÍCH CỦA MÔ HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN I/ Ưu điểm, nhược điểm của bán hàng trực tuyến 1/ Ưu điểm của bán hàng trực tuyến • Chi phí nhận đơn đặt hàng trên website s ẽ r ẻ h ơn so với h ầu h ết cách nhận đơn đặt hàng khác, kể cả đặt tại cửa hàng, qua điện thoại, hay đến tận nhà. • Chi phí xử lý và quản lý thấp hơn. • Các đơn đặt hàng qua website thường ít sai sót h ơn so v ới các đơn đặt hàng qua điện thoại. • Các khách hàng có thể dễ dàng so sánh các cửa hàng và có th ể mua hàng vào bất kì thời gian nào, dù là ban ngày hay ban đêm. • Các khách hàng đôi khi cảm thấy thoải mái hơn trong vi ệc đưa ra quyết định mua hàng khi không có mặt của người bán hàng. • Đối với việc kinh doanh giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp thì việc có một trang website để đặt hàng ngụ ý rằng doanh nghiệp đó có sử dụng các công nghệ hiện đại. 2/ Nhược điểm của bán hàng trực tuyến Mặc dù có nhiều lý do hấp dẫn để kinh doanh trên Website như vậy, nhưng các doanh nghiệp vẫn rất dè dặt. Một số vấn đề khiến các doanh nghiệp lo ngại gồm • Sự bảo mật trên Internet không được bảo đảm, các khách hàng không thể xác nhận được họ đang mua hàng của ai và các thông tin tài chính có thể bị tiết lộ. • Các khách hàng lo lắng về nguy cơ có th ể nh ận đ ược hàng kém chất lượng và lo lắng về các chính sách trả hàng lại. • Các hệ thống nhận tiền thanh toán rất khó sử d ụng và các doanh nghiệp không có đủ kiến thức về các phần mềm và các tiến trình liên quan. • Thương mại điện tử đối với khách hàng vẫn chưa phải là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. • Không có sự nhất quán trong các luật thuế, các vấn đề pháp lý và các hiệp ước Quốc tế. II/ Lợi ích của khách hàng và doanh nghiệp khi sử dụng loại hình mua hàng trực tuyến 1/ Lợi ích của khách hàng khi sử dụng loại hình mua hàng trực tuyến Bí quyết để tiết kiệm với mua hàng trực tuy ến là mua v ới s ố l ượng nhiều. Khi mua hàng với số lượng nhiều thì khách hàng có thể nh ận Nhóm 3 Page 5 được sự giảm giá hoặc chiết khấu và đôi khi con số đó có thể lên tới 50% hoặc còn hơn thế nữa. Mua hàng trực tiếp qua các website bán lẻ giúp bạn tiết kiệm th ời gian, tiền bạc và chi phí đi lại. chỉ đơn giản bằng cách nhấc điện thoại lên hay đặt hàng trực tiếp qua trang web. các website này s ẽ cung c ấp d ịch vụ đưa hàng tận nơi nếu nhà bạn không quá xa trung tâm, hơn nữa b ạn còn thỏa sức cân nhắc giá cả, mẫu mã giữa những cửa hàng mà vị trí thực sự của nó cách xa nhau cả chục thậm chí là cả trăm km chỉ trong một thời gian ngắn. So sánh giá cả là một cách dễ dàng giúp bạn tiết ki ệm khi mua s ắm trên mạng. Người mua hàng trực tuyến không bị mất đi l ợi th ế so sánh giá mà họ còn tiết kiệm được rất nhiều thời gian để xem ai đó đang cung cấp một mức giá tốt hơn trong một mục cụ thể trên trang web. Thông thường người mua hàng chỉ mất vài giây để so sánh những giá khác nhau. Sở hữu quyền lực mua sắm trực tuyến giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền mỗi năm. Nhận được dịch vụ giao hàng nhanh chóng và hoàn toàn miễn phí. Dịch vụ hỗ trợ tư vấn khách hàng trả lời thắc mắc hoặc giải quyết các vấn đề của khách hàng nhanh chóng, giúp cho khách hàng dễ dàng trong việc lựa chọn sản phẩm. Có một chế độ bảo hành tốt, khi khách hàng mua hàng trực tuyến thường lo lắng về trường hợp hàng bị hư hỏng, mua ở của hàng thì còn có chỗ khiếu nại, chứ trên mạng thì biết tìm ai, vì vậy doanh nghiệp có một chế độ bảo hành, đỗi trả sản phẩm cho khách hàng bằng hoặc tốt hơn chế độ bảo hành khi mua sản phẩm trực tiếp từ cửa hàng. 2/ Lợi ích của doanh nghiệp khi kinh doanh bán hàng tr ực tuyến Do ngày càng có nhiều người sử dụng Internet để mua hàng trực tuyến nên doanh thu bán hàng của doanh nghiệp cũng tăng theo, bên cạnh những khách hàng quen thuộc ,bán hàng trực tuyến còn giúp cho doanh nghiệp có thêm những khách hàng mới thông qua kênh quảng cáo truyền hình. Tạo thêm việc làm cho nhân viên. Bán hàng trực tuyến giúp doanh nghiệp giảm một số chi phí • Thứ nhất, với cửa hàng trực tuyến doanh nghiệp có thể cập nhật giá và các thông tin khác liên tục, không phải in catalogue đã in ra thì không thể thay đỗi được. • Thứ hai, cửa hàng truyền thống th ường giới hạn v ề di ện tích, trong khi với cửa hàng trực tuyến, công ty có th ể giới thiệu tất cả s ản ph ẩm mà không lo hết chỗ. Nhóm 3 Page 6 PHẦN II PHÂN TÍCH VIỆC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN CỦA TRANG WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN I/ Quá trình hình thành và phát triển của trang website 1/ Quá trình hình thành - Công ty cổ phần Thế Giới Di Động Mobile World Joint Stock. thành l ập vào tháng 03/2004, lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm mua bán sửa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di đ ộng, thi ết b ị k ỹ thuật số và các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử. - Bằng trải nghiệm về thị trường điện thoại di động từ đầu nh ững năm 1990, cùng với việc nghiên cứu kỹ tập quán mua hàng của khách hàng Việt Nam, Thế Giới Di Động đã xây dựng một phương thức kinh doanh chưa từng có ở Việt Nam trước đây. Công ty đã xây dựng được một phong cách bán hàng tư vấn đặc biệt nhờ vào một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và trang web hỗ trợ như là một cẩm nang về điện thoại di động hàng đầu tại Việt Nam. - Hiện nay số lượng điện thoại bán ra trung bình t ại Th ế Gi ới Di Đ ộng khoảng máy/tháng doanh thu trung bình 7 triệu USD chiếm khoảng 6% thị phần hàng chính hãng cả nước. Dự kiến đến cuối năm 2008 Th ế Giới Di Động sẽ mở rộng hệ thống thành 41 siêu thị và có mặt ở 16 tỉnh thành, nâng doanh số lên máy/ tháng và doanh thu 12 tri ệu USD/ tháng chiếm từ 10 – 12% thị phần bán lẻ toàn Việt Nam. - Thế Giới Di Động tham gia thị trường bán lẻ Laptop từ tháng 12 năm 2006 tại với showroom trưng bày tại 182 Nguyễn Thị Minh Khai Q3, đến nay đã mở rộng thêm các khu vực Hà Nội, Đà N ẵng…. Ngoài ra vi ệc bán hàng qua mạng và giao hàng tận nhà trên phạm vi toàn quốc cũng được triển khai từ đầu năm 2007, hiện nay lượng khách hàng mua hàng Laptop thông qua website và tổng đài đã tăng lên đáng kể, trung bình 20 – 30 đơn hàng mỗi ngày, đây là một kênh bán hàng tiềm năng và là một công cụ hữu hi ệu giúp các Nhóm 3 Page 7 khách hàng ở những khu vực xa mua được một sản phẩm ưng ý khi không có điều kiện xem trực tiếp sản phẩm. là website thương mại điện tử lớn nhất Việt - Nam với số lượng truy cập hơn lượt ngày, xếp hạng 25 trong top website tại Việt Nam theo Alexa cung cấp thông tin chi ti ết v ề giá c ả, tính năng kĩ thuật ,… hơn 500 mođiện thoại và 100 moLaptop của tất cả các nhãn hiệu chính thức tại Việt Nam. Thế Giới Di Động là đơn vị đi đầu về chất lượng, phong cách phục vụ và - đã nhận được nhiều giải thưởng do người tiêu dùng cũng như các đối tác bình chọn trong nhiều năm liền. Một số giải thưởng tiêu biểu 2/ Lịch sử phát triển • 04/2004, ra quyết định thành lập công ty. • 07/2004, website được chính thức ra mắt các tên miền khác • 10/2004, tại siêu thị Điện Thoại Di Động - 89A Nguyễn Đình Chiểu siêu thị đầu tiên của hệ thống khai trương với chương trình ra mắt ấn tượng “Đi săn Điện Thoại Di Đông kiểu thổ dân”. • 09/2005, khai trương siêu thị thứ 2 của hệ thống, siêu thị ĐTDĐ – 330 Cộng Hoà. • Trong năm 2006, khai trương thêm 2 siêu thị mới tại 26 Phan Đăng Lưu, 182 Nguyễn Thị Minh Khai • Đến nay, các hệ thống siêu thị của công ty không ngừng được mở rộng ra phạm vi toàn quốc, các website luôn được nâng cấp và đầu tư, từng bước gây được tiếng vang trong thị trường Thương mại điện tử Việt Nam. 3/ Đội ngũ nhân sự - Hội đồng Quản trị do Đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của công ty, các chiến lược, kế hoạch sản xuất và kinh doanh trong nhiệm kỳ của mình. - Ban Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty trước Hội đồng Quản trị và pháp luật hiện hành, quy ết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược của công ty, đồng thời giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty. - Gồm có 5 khối hoạt động chính và độc lập với nhau, với đ ội ngũ nhân viên phần lớn là trình độ cao đẳng, đại hoc và một số sau đại học. • Phòng kiểm soát nội bộ Nhóm 3 Page 8 • Khối tài chính • Khối hành chính nhân sự • Khối Công nghệ thông tin • Khối Kinh doanh - Tiếp thị 4/ Triết lý kinh doanh - Thế Giới Di Động nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển bền vững và trở thành thương hiệu hàng đầu về cung cấp các sản phẩm kỹ thuật s ố công nghệ cao tại Việt Nam mang tầm cỡ quốc tế. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, Thế Giới Di Động sẽ mang tới những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, đem lại lợi nhuận cho các cổ đông, cho sự nghiệp cá nhân của mỗi nhân viên. - Thế Giới Di Động xây dựng được đội ngũ nhân viên giàu tri th ức, k ỷ lu ật cao, có tinh thần đoàn kết - nhất trí, năng động - sáng t ạo trong t ư duy và hành động. Đồng thời Thế Giới Di Động xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc thù riêng, làm nền tảng để vận hành bộ máy công ty đi đến đỉnh cao vinh quang, Thế Giới Di Động phát tri ển theo phương châm là - Thế Giới Di Động không chỉ bán sản ph ẩm mà còn “Bán s ự hài lòng”. Chất lượng dịch vụ luôn được nâng cấp để phục vụ tốt nhất cho “Ông Chủ” của tất cả chúng ta đó là KHÁCH HÀNG. - Làm mọi cách nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn thể nhân viên và quản lý trong Công ty Thu nhập cao, ổn định, giao tiếp nội bộ “quí t ộc”, các chế độ phúc lợi, văn nghệ, thể thao, du lịch, giải trí khác… - Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và được cập nh ật chính xác, k ịp th ời nh ất đ ể phục vụ khách hàng tốt nhất. - Luôn lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường trong và ngoài nước. Không bao giờ tự mãn với thành công đã có. - Luôn nhìn lại mình để phát triển đạo đức và kiến th ức chuyên môn. M ỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân. Mỗi nhân viên là m ột đ ại s ứ thi ện chí của Thế Giới Di Động đối với thế giới bên ngoài. - Thế Giới Di Động xác định các yếu tố chính t ạo nên s ự thành công c ủa 1 doanh nghiệp - Nguồn nhân lực Thế Giới Di Động xác định nguồn nhân lực là y ếu t ố sản sinh ra mọi nguồn lực của Công ty. Công ty Th ế Giới Di Đ ộng chú trọng thu hút nhân tài, đào tạo về nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ, đãi ngộ thỏa đáng để xây dựng một lực lượng hùng hậu cho sự phát triển bền vững của Công ty. Nhóm 3 Page 9 Chất lượng lượng sản phẩm và dịch vụ Thế Giới Di Động nhận th ức - rằng sự trung thành của khách hàng sẽ đưa Thế Giới Di Động tới thành công và chỉ có chất lượng của sản phẩm và dịch vụ mới là phương tiện mang tính quyết định để giữ vững sự trung thành của khách hàng. Quan hệ hợp tác Thế Giới Di Động mở rộng quan hệ hợp tác với các đ ối - tác trong và ngoài nước nhằm kịp thời đưa những sản phẩm công nghệ mới nhất và dịch vụ theo các yêu cầu đặc thù của khách hàng. II/ Các bước mua hàng tại website Trang chủ Bước 1 Tìm mua sản phẩm Khách hàng có thể tìm kiếm thông tin về sản phẩm theo nhiều cách tìm theo hãng, tìm theo tên model, tìm kiếm nâng cao theo tính năng…. Sau khi ch ọn được sản phẩm cần mua, vui lòng bấm vào nút “Mua hàng” Nhóm 3 Page 10 Hệ thống sẽ chuyển sang chức năng Giỏ hàng. Tại đây, bạn có thể tuỳ chọn mua thêm sản phẩm, thay đổi số lượng sản phẩm… Tiếp theo, bạn vui lòng điền đầy đủ các thông tin c ần thi ết Tên, đ ịa ch ỉ, s ố điện thoại, email… vào các ô trong bảng “Dành cho khách mới”. Công ty cam kết bảo mật mọi thông tin của khách. Nếu bạn là doanh nghiệp, vui lòng click vào đường link “dành cho doanh nghiệp” và điền các thông tin liên quan tới tên doanh nghiệp, mã số thuế, trụ sở đăng ký đ ể đảm b ảo vi ệc xuất hoá đơn VAT chính xác. Bước 2 Chọn phương thức vận chuyển và thanh toán Kết thúc bước 1, hệ thống sẽ chuyển sang bước 2 “Cách giao hàng & Thanh toán”, bạn vui lòng chọn các thông tin phù hợp a. Phương thức giao hàng/vận chuyển hàng Miễn Phí Kể từ ngày 22/06/2011 hệ thống thực hiện giao hàng Miễn Phí tận nơi trên toàn quốc trừ các khu vực vùng sâu, vùng xa và sản phẩm điện tử, điện lạnh. Chi tiết được tính như sau * Nhân viên tư vấn và giao hàng tận nơi theo yêu cầu - Điện thoại, Laptop và Kỹ thuật số Áp dụng cho khu vực Hà Nội, Biên Hoà - Điện tử, Điện lạnh và Gia Dụng áp dụng tại và Biên Hoà Nhóm 3 Page 11 * Qua bưu điện Giao hàng bằng dịch vụ chuyển phát nhanh các tỉnh/thành phố ngoài khu vực có nhân viên giao hàng trực tiếp. - Quý khách sẽ nhận được hàng sau 3 - 4 ngày kể từ khi công ty nhận được phí thanh toán. - Phí vận chuyển áp dụng cho sản phẩm Điện tử, Điện lạnh và Gia Dụng xem tại đây. Chi phí này đã bao gồm phí bảo hiểm hàng hoá mà không bao gồm phí lắp đặt. * Tại kho Online Hiện trung tâm đã có 2 kho bán hàng dành cho online, được đặt tại 397A Lê Đại Hành, và 11A Thái Hà, Đa, Hà Nội. * Nhận hàng tại siêu thị - Ngoài những hình thức nhận hàng trên, quý khách cũng có thể nhận hàng tại siêu thị, hình thức này đảm bảo cho khách hàng khi đã đến siêu thị là sẽ có hàng ngay trách trường hợp sản phẩm đã hết hàng. b. Cách thức thanh toán i Thanh toán tiền mặt Bạn có thể thanh toán tiền mặt cho nhân viên giao hàng tận nơi hoặc đến siêu thị gần nhất thanh toán tiền trước hoặc sau khi nhận hàng vui lòng giữ lại phiếu thu để đối chiếu khi cần thiết. Nhóm 3 Page 12 ii Chuyển khoản qua ngân hàng hay qua bưu điện - Quý khách thanh toán bằng hình thức chuyển khoản, xin vui lòng chuyển tiền đến công ty chúng tôi theo tài khoản dưới đây VietcomBank - Chi nhánh Tân Bình, Chủ tài khoản Công ty CP Thế Giới Di Động Số tài khoản Nội dung Mua online - - - Nếu quý khách muốn thanh toán qua bưu điện Quý khách có thể đến bất kỳ bưu cục nào và sử dụng dịch vụ “CHUYỂN TIỀN NHANH” với các thông tin sau Người nhận Công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động. Địa chỉ Phòng Online, 74-76 C2 Hoàng Hoa Thám, P. 13, Q. Tân Bình, TP. HCM – Điện thoại Thông tin kèm theo Mua online - - - - Ngay khi nhận được giấy báo nhận tiền từ ngân hàng hay qua đường bưu điện, chúng tôi sẽ tiến hành giao hàng ngay cho khách hàng. Thegioididong sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc hàng hoá đảm bảo chất lượng và đ ủ số lượng trong quá trình vận chuyển hàng hoá tới địa điểm nhận hàng của Quý khách. Nhóm 3 Page 13 Nếu bạn đã là thành viên của Website, vui lòng đăng nhập vào mục thành viên để rút ngắn thời gian nhập liệu. Bước 3 Xác nhận mua hàng Nhóm 3 Page 14 Sau khi quý khách “hoàn tất” bước gửi xác nhận mua hàng, hệ thống c ủa sẽ tự động gửi thư đến địa chỉ email của bạn để thông báo. Nhân viên chúng tôi cũng sẽ chủ động gọi điện hoặc gửi tin nh ắn xác nh ận đơn hàng từ số điện thoại 0909 63 2000 đây là số tổng đài t ự đ ộng, chúng tôi sẽ không trả lời tin nhắn hay nhận điện thoại đến số này. B ạn cũng có thể liên hệ đến tổng đài 1900-561-292 hoặc 08- 38102102, từ 7 gi ờ 30 - 22 giờ kể cả ngày lễ và Chủ Nhật để xác nhận thông tin đ ặt hàng c ủa quý khách. Bước 4 Sử dụng "THẺ QUÀ TẶNG ONLINE" nếu có "Phiếu quà tặng online" được cấp phát đến khách hàng bằng cách tặng miễn phí hoặc phân phối qua bán hàng các nhân. Hướng dẫn dùng thẻ - Thẻ quà tặng online chỉ sử dụng để mua hàng online với giá trị đơn hàng trên Nhóm 3 Page 15 - Thẻ chỉ áp dụng mua hàng online tại không áp dụng tại chuỗi siêu thị - Thẻ chỉ sử dụng 1 lần duy nhất, không trả lại tiền thừa - Không được cộng dồn nhiều thẻ để mua 1 sản phẩm trong 1 lần giao dịch Hướng dẫn mua hàng bằng thẻ. 1. Truy cập vào làm theo 3 bước ở bên trên. 2. Tại ô "Nhập mã phiếu giảm giá nếu có", quý khách cào lớp tráng bạc của thẻ để lấy mã giảm giá. 3. Điền chính xác mã khuyến mãi vào ô và nhấn "tiếp tục" Nhóm 3 Page 16 Nếu mã chính xác, số tiền giảm giá sẽ trừ trực tiếp vào đơn hàng đúng với mệnh giá của thẻ. Lưu ý 1. Chúng tôi chỉ chấp nhận những đơn đặt hàng khi cung cấp đủ thông tin chính xác về địa chỉ, số điện thoại. Sau khi bạn đặt hàng, chúng tôi sẽ liên lạc lại để kiểm tra thông tin và thỏa thuận thêm những điều có liên quan. 2. Một số trường hợp nhạy cảm giá trị đơn hàng quá l ớn & th ời gian giao hàng vào buổi tối địa chỉ giao hàng trong ngõ hoặc có th ể dẫn đ ến nguy hi ểm. Chúng tôi sẽ chủ động liên lạc với quý khách để thống nh ất lại th ời gian giao hàng c ụ thể. 3. Trong trường hợp giao hàng chậm trễ mà không báo trước, quý khách có thể không nhận hàng và chúng tôi sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền mà quý khách trả trước nếu có trong vòng 7 ngày. Nhóm 3 Page 17 4. Công ty cam kết tất cả hàng hóa gởi đến quý khách đều là hàng chính hãng mới 100% có đầy đủ hóa đơn, được bảo hành chính thức. Những rủi ro phát sinh trong quá trình vận chuyển va đập, ẩm ướt, tai nạn.. có th ể ảnh h ưởng đến hàng hóa, vì thế xin Quý Khách vui lòng kiểm tra hàng hóa thật kỹ trước khi ký nhận. Thegioididong sẽ không chịu trách nhiệm với nh ững sai lệch hình th ức của hàng hoá sau khi Quý khách đã ký nhận hàng PHẦN III MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VIỆC BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN Ở VIỆT NAM Sau khi xem xet và đanh giá về thực tế kinh doanh cua cac trang web ban ́ ́ ̉ ́ ́ hang, rõ rang để han chế những nhược điêm và tiêp tuc nâng cao tôc độ phat ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ triên đưa ban hang qua mang trở thanh môt xu thế mới trong mua ban hang tiêu ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̀ dung ở Viêt Nam thì cân nhiêu giai phap hiêu quả hơn, đăc biêt là cac giai phap ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́ về marketing hiêu qua. Sau đây, em xin được đề xuât môt số giai phap ngăn ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ han cung như dai han ̣ ̃ ̣̀ 1. Một số đề xuất về sản phẩm, về hình thức bán hàng Về san phâm, doanh nghiêp nên dựa vao đăc tinh san phâm mà ̉ ̉ ̣ ̀ ̣́ ̉ ̉ - minh cung câp để săp xêp và đưa ra môt catalogue hợp lý nhât. Nên ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ tham khao ý kiên cua khach hang thường xuyên về catalogue về san ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̉ phâm cua minh và tham khao cac trang web ban hang quôc tế đê ̉ đ ưa ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ́ ra catalogue hợp ly. ́ Về thanh toan, doanh nghiêp nên bổ sung nhiêu cach thức ́ ̣ ̀ ́ - thanh toan mới để đa dang và tiên dung hơn cho khach ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ doanh nghiêp nên có sự kêt hợp với cac ngân hang hay cac công ty ̣ ́ ́ ̀ ́ viên thông để có thể đưa ra hinh thức thanh toan băng tai khoan ngân ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ hang hay thanh toan qua mang di đông. Về viêc giao hang, tuy vao trụ sở và cac kênh phân phôi, hệ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ́ - thông kho hang cung như tinh chât vât lý cua san phâm để đưa ra ́ ̀ ̃ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ phương thức giao hang hợp lý nhât về chi phí vân chuyên và th ời ̀ ́ ̣ ̉ gian giao hang. Chăng han, có thể chuyên hang miên phí trong khu ̀ ̉ ̣ ̉ ̀ ̃ vực nôi thanh như môt số trang web hay ̣ ̀ ̣ , và qui đinh mức thời gian chuyên hang và mức phí ̣ ̉ ̀ rõ rang như trang ̀ Trang web chinh là bộ măt cua cửa hang cach thức trinh ́ ̣̉ ̀ ̉ ́ ̀ - bay cua nó rât quan trong . Với trang web ban hang, yêu tố đơn gian ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ nên được đăt lên hang đâu để khach hang có thể tâp trung vao lưa ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀ chon san han chế tôi đa những hinh anh đông, những anh ̣ ̉ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ kich thước quá lớn, hay quang cao quá nhiêu lam châm tôc độ load ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ́ web gây anh hưởng đên viêc mua hang. ̉ ́ ̣ ̀ Nhóm 3 Page 18 Dù là siêu thị trực tuyên hay cửa hang trực tuyên thì cung luôn ́ ̀ ́ ̃ - cân phai đôi mới luôn bổ sung san phâm mới, câp nhât thông tin ̀ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ mới, đưa ra hinh thức khuyên mai mới, đăng tai hinh anh mới, sửa ̀ ́ ̃ ̉̀ ̉ đôi bố cuc trang web ngay môt hâp dân hơn. ̉ ̣ ̀ ̣́ ̃ 2. Giải pháp sử dụng cơ sở dữ liệu của khách hàng Cac thông tin cân thiêt cho xây dựng cơ sở dữ liêu khach hang bao ́ ́ ̣ ́ ̀ ̀ gôm Thông tin quan trong nhât là lich sử mua hang cua khach hang. ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̀ Biêt được cac san phâm khach hang thường xuyên mua sẽ biêt được ́ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ họ muôn mua gì và là cơ sở cho viêc xac đinh nhu câu cua ho. ́ ̣ ̣́ ̀ ̉ ̣ Môt số thông tin cá nhân cua khach hang như tuôi tac, hoc vân, ̣ ̉ ́ ̀ ̉́ ̣ ́ thu nhâp,công viêc.. Những thông tin nay có thể khó khăn để lây và ̣ ̣ ̀ ́ liên quan đên quyên riêng tư cua khach hang nhưng nêu khach hang ́ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ cung câp dữ liêu nay thì sẽ có lợi cho viêc kinh doanh theo khach ́ ̣ ̀ ̣ ́ hang cung như quan lý quan hệ khach hang. ̀ ̃ ̉ ́ ̀ Cao hơn nữa là thông tin về tâm lý hoc mô ta ̉ quan điêm, nhân ̣ ̉ ̣ thức, thai độ cua người tiêu dung, cac thông tin nay hoan toan không ́ ̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ thể lây trực tiêp mà chỉ có thể nghiên cứu thông qua hanh vi cua ́ ́ ̀ ̉ người tiêu dung. ̀ 3. Một số giải pháp khác về quảng cáo và xây dựng thương hi ệu trong tâm trí khách hàng Điêu cơ ban nhât và cân thiêt nhât cân được khach hang lưu ̀ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̀ - tâm chinh là đia chỉ tên miên cua trang web bởi vì đây chinh là cach ́ ̣ ̀ ̉ ́ ́ khach hang có thể nhớ đên nơi mua hang giông như môt đia chỉ mua ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣̣ hang ở ngoai đời thực. Cac doanh nghiêp nên chon ra hoăc đăng kí ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ môt tên miên dễ đoc, dễ phat âm, dễ nhớ và không được để có sự ̣ ̀ ̣ ́ nhâm lân với tên cua môt trang web khac. ̀ ̃ ̉ ̣ ́ Có thể thiêt kế môt logo và banner ân tượng đi kem tên trang ́ ̣ ́ ̀ - web và sologan hay để nó có thể liên tuc được người dung quan sat ̣ ̀ ́ thây và dân có thể ăn sâu vao tâm trí người mua. ́ ̀ ̀ Xây dựng trang chuyên mục “Về chúng tôi” hay “Giới thiệu - chung” thật hấp dẫn và cụ thể để các khách hàng có th ể bi ết được những thông tin cơ bản về công ty bạn, về đội ngũ nhân viên và v ề lịch sử hoạt động. Khi gửi e-mail xac nhân nên nhăc tên trang web đông thời gửi ́ ̣ ́ ̀ - lời cam ơn vì đã mua hang hoa trên website cua doanh nghiêp, cung ̉ ̀ ́ ̉ ̣ câp thêm cac thông tin về hệ thông hỗ trợ khi khach hang cân. ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ Doanh nghiêp cung nên chú trong xây dựng môt hệ thông ̣ ̃ ̣ ̣ ́ - hướng dân sử dung và giai đap thăc măc thât cụ thể và dễ hiêu, thêm ̃ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ nữa cân xây dựng hệ thông hỗ trợ trực tiêp qua điên thoai hay qua ̀ ́ ́ ̣ ̣ Nhóm 3 Page 19 nhăn tin trên mang để có thể thường xuyên giai đap thăc măc cua ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̉ khach hang, qua đó tao hinh anh tôt đep về chât lượng phuc vu. ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̣́ ́ ̣ ̣ Bên canh viêc xây dựng thương hiêu trực tiêp ngay trên web ̣ ̣ ̣ ́ - hay blog, doanh nghiêp con cân phai sử dung cac hinh thức quang cao ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ́̀ ̉ ́ khac có thể quang cao trên cac bao điên tử, cac trang thông tin điên ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ tử, cac diên đan thao luân lớn, cac trang giai trí điên tử lớn... Cung có ́ ̃ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̃ thể quang cao băng cac công cụ tim kiêm nôi tiêng như Google hay ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ ́ Yahoo! ... Ngoai ra có thể quang cao trên truyên hinh , trên bao chi, hay ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ - phat tờ rơi đông thời cung có thể dung công cụ PR – môt công cụ ́ ̀ ̃ ̀ ̣ đang ngay cang tỏ rõ tinh hiêu quả trong xây dựng thương hiêu – ̀ ̀ ́ ̣ ̣ băng cac hinh thức như đăng bai PR trên bao, tổ chức môt số sự kiên ̀ ́̀ ̀ ́ ̣ ̣ PR, tai trợ. ̀ Nhóm 3 Page 20 320 tài liệu 1186 lượt tải
Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG MỤC LỤC Chương I Giới thiệu về công ty CP sữa Việt Nam………………………..3 1 Giới thiệu về công ty…………………………………………………...3 2 Những thay đổi trên thị trường hiện nay ảnh hưởng đến tiến trình …..12 3 Phương thức bán hàng của công ty……………………………………14 4 Để trở thành giám đốc bán hàng của công ty cần phải có những …….16 Chương II Chiến lược maketing và bán hàng của công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk ........................................................................................…...19 1 Chiến lược Marketing của công ty……………………………………19 2 Các quyết định triển khai hiệu lực của công ty……………………….24 3 Các thành phần của chương trình lực lượng bán hàng………………..37 Chương III Thực trạng bán hàng của công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk ..……………………………………...…………………………...39 1 Công ty chọn mô hình bán hàng phân chuỗi………………………….39 2 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo tính chất công việc………………..39 3 Bán hàng từ xa………………………………………………………...39 4 Sử dụng đại lý…………………………………………………………41 5 Tiến trình bán hàng của công ty ……………………………………...41 Chương IV Khách hàng của công ty……………………………………...44 1 Khách hàng của công ty……………………………………………….44 2 Tạo dựng khách hàng mới…………………………………………….45 3 Quản lý khách hàng hiện tại…………………………………………..46 4 Phát triển quan hệ khách hàng………………………………………...46 Page 1 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Chương V Chương trình đào tạo và tuyển dụng của công ty…………..48 1 Lập kế hoạch tuyển dụng……………………………………………...48 2 Quá trình đào tạo……………………………………………………...50 3 Phát triển chương trình đào tạo……………………………………….51 Chương VI Yêu cầu và chế độ được hưởng của nhân viên công ty…….52 1 Để hoàn thành công việc ở công ty thì nhân viên cần có gì…………..52 2 Nhu cầu của nhân viên và cách đáp ứng của công ty…………………53 3 Đãi ngộ nhân viên bán hàng…………………………………………..55 Page 2 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG LỜI MỞ ĐẦU Trong một nền kinh tế thị trường, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế sẽ ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống hoặc tương tự nhau khiến áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để thu hút được khách hàng, nâng cao thị phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tạo những dịch vụ gia tăng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Làm tốt được tất cả các công việc trên, mỗi doanh nghiệp đều phải có những nhà lãnh đạo giỏi, những nhân viên ưu tú. Công tác quản trị bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của bất cứ doanh nghiệp nào. Một doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm, dịch vụ làm hài lòng khách hàng thỏa mãn về yếu tố sản phẩm nhưng lại chưa làm hài lòng khách hàng về cách phân phối điều tiết sản phẩm, khả năng và trình độ của người bán hàng, không chăm sóc quan tâm đến khách hàng, từ đó làm giảm sự hài lòng về nhà cung cấp, khi có cơ hội khách hàng sẽ tìm đến nhà cung cấp khác làm hài lòng họ hơn Công tác quản trị tốt giúp cho doanh nghiệp có một hệ thống phân phối hoàn hảo từ maketing đến tiếp thi, bán hàng. Từ đó mở rộng được thị trường khách hàng, doanh thu tăng cao. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản trị bán hàng tôi đã mạnh dạn chọn đề tài quản trị bán hàng tại Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam để nghiên cứu trong đó nêu lên một số trách nhiệm của nhà quản trị, đội ngũ bán hàng và phương thức kinh doanh của công ty Page 3 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam thương hiệu Vinamilk Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM 1,Giới thiệu về công ty Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QD-BCN ngày 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công Ty sữa Việt Nam thành Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Tên giao dịch là VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán TPHCM ngày 28/12/2005 Page 4 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Theo Euromonitor, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong 3 năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng trưởng mạnh tại Việt Nam mà theo Euromonitor là tăng trưởng bình quân từ năm 1997 đến 2007. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng công suất khoảng tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả nước, đó là điều kiện thuận lợi để chúng tôi đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu dùng. Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2007. Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty Page 5 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Quá trình phát triển Tiền thân là công ty Sữa, Café Miền Nam thuộc Tổng Công Ty Thực phẩm, với 6 đơn vị trực thuộc là + Nhà máy sữa Thống Nhất +Nhà máy Sữa Trường Thọ +Nhà máy Sữa Dielac +Nhà máy Café Biên Hòa + Nhà máy Bột Bích Chi và Lubico Một năm sau đó 1978 Công ty được chuyển cho Bộ công nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty đổi tên thành Xí nghiệp Liên hợp sữa Café và Bánh kẹo I và đến năm 1992 được đổi tên thành Công ty sữa Việt Nam thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nghiệp nhẹ. Năm 1996 liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm nhập thành công vào thị trường miền trung Việt Nam. Tháng 11 Năm 2003 đánh dấu mốc quan trọng là chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần. đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Sau đó Công ty thực hiện việc mua Công ty cổ phần sữa Sài gòn, tăng vốn điều lệ đăng ký của công ty lên con số tỷ đồng. Page 6 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Năm 2005 mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công Ty Liên Doanh sữa Bình Định sau đổi tên thành nhà máy sữa Bình Định khánh thành nhà máy sữa Nghệ An. Sản phẩm đầu tiên của công ty mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường. Năm 2006 Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM ngày 19/01/2006,trong đó vốn do Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước nắm giữ là 50,01% vốn điều lệ. Mở phòng khám An Khang tại TPHCM đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống điện tử, cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe tổng quát. Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua lại trang trại Bò sữa Tuyên Quang, một trang trại nhỏ với đàn gia súc con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được mua. Năm 2007 mua cổ phần chi phối 55% của công ty sữa Lam Sơn. Công ty đã đạt được rất nhiều doanh hiệu cao quý - Huân chương lao động Hạng II 1991- do Chủ tịch nước trao tặng - Huân chương lao động Hạng I 1996- do Chủ tịch nước trao tặng - Anh Hùng Lao động 2000- do Chủ tịch nước trao tặng - Huân chương Độc lập Hạng III 2005- do Chủ tịch nước trao tặng “siêu cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín năm 2006 do Hiệp hội sở hữu trí tuệ & Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam - Top 10 “Hàng Việt Nam chất lượng cao “ từ 1995 đến nay - “Cúp vàng- Thương hiệu chứng khoán uy tín “ và Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam “ năm 2008 do UBCKNN- ngân hàng nhà nước hội kinh doanh Chứng Khoán – Công ty Chứng Khoán và Thương mại Công nghiệp Việt Nam và Công ty Văn Hóa Thăng Long. Page 7 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG cấu tổ chức CTY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK VĂN PHÒNG CÔNG TY CHI NHÁNH HÀ NỘI Nhà máy sữa Thống Nhất Nhà máy sữa Trường Thọ Nhà máy sữa Sài Gòn CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Nhà máy sữa Dielac Nhà máy sữa Hà Nội Nhà máy sữa Cần Thơ CHI NHÁNH CẦN THƠ Nhà máy sữa Nghệ An Nhà máy sữa Bình Định Xí nghiệp kho vận Với các nhà máy sản xuất chính là nơi cung câp các sản phẩm sữa đặc có đường, sữa chua ... đến tay người tiêu dùng. Nghành nghề kinh doanh + Sản xuất kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác. + Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu. + Kinh doanh nhà, môi giới kinh doanh bất động sản, cho thuê kho, bãi. Kinh doanh vận tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa. + Kinh doanh bất động sản, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư công trình dân dụng + Chăn nuôi bò sữa, trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp, mua bán động vật sống. + Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang-xay-phin-hòa tan. + Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì. Page 8 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG + Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa + Phòng khám đa khoa. Sứ Mệnh Và Mục Tiêu của Công ty + Sứ Mệnh Của Công ty Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty. + Mục tiêu “với mục tiêu trở thành một trong những tập đoàn thực phẩm và nước giải khát có lợi cho sức khỏa hàng đầu tại Việt Nam, công ty bắt đầu triển khai dự án mở rộng và phát triển nghành nước giải khát có lợi cho sức khỏe và dự án qui hoach lại qui mô sản xuất tại Miền Nam. Đây là hai dự án trọng điểm nằm trong chiến lược phát triển lâu dài của công ty” Mục tiêu lớn nhất của Công ty là tối đa hóa giá trị của cổ đông Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại . Công ty có trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số CBCNV người. Chức năng chính Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa. Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Khoa học công nghệ Wipo năm 2000 và 2004 và đặc biệt năm 2000 Công ty vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu anh hung lao động thời kỳ đổi mới; năm 2010 là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất của Việt nam trong 200 công ty có doanh thu dưới 1 tỷ đô la hoạt động có hiệu quả nhất, tốt nhất Châu Á được tạp chí Fober vinh danh; xếp thứ Tư trong danh sách Top 10 – bảng xếp hạng VN doanh nghiệp tư nhân lớn Page 9 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG nhất Việt Nam; Top 10 thương hiệu được ưa thích nhất Việt Nam do Nielsen Singapre và tạp chí Compain thực hiện . Đạt được được những thành tựu to lớn và vị trí đặc biệt cùng thương hiệu nổi bật Vinamilk trong nước và trên trường quốc tế như ngày nay, lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toàn công ty đã thể hiện đầy đủ bản lĩnh chính trị và trình độ chuyên môn cùng những kiến thức được kiểm nghiệm trên thương trường là những đặc điểm tạo nên giá trị của một thương hiệu nổi tiếng suốt 35 năm qua. 2, Những thay đổi trên thị trường hiện nay ảnh hưởng đến tiến trình bán hàng của công ty như thế nào Trong sự phát triển của mình ,các ngành phải trải qua các giai đoạn từ tăng trưởng đến bảo hòa và cuối cùng là suy thoái. Ngành sữa là một trong những ngành có tính ổn định cao, ít bị tác động bởi chu kỳ kinh tế. Việt Nam đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao trong khu vực. Giai đoạn 1996-2006, mức tăng trường bình quân mỗi năm của ngành đạt 15,2%, chỉ thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng 16,1%/năm của Trung Quốc. Tính thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady hiện là 2 công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước, đang chiếm gần 60% thị phần. Sữa ngoại nhập từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle... chiếm khoảng 22% thị phần, với các sản phẩm chủ yếu là sữa bột. Còn lại 19% thị phần thuộc về khoảng trên 20 công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood, Hanoi Milk, Ba Vì ...Sữa bột hiện đang là phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong nước và nhập khẩu. Trên thị trường sữa bột, các loại sữa nhập khẩu chiếm khoảng 65% thị phần, Vinamilk và Dutch Lady hiện đang chiếm giữ thị phần lần lượt là 16% và 20%. Page 10 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nước còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Phân khúc thị trường sữa đặc và sữa nước chủ yếu do các công ty trong nước nắm giữ Chỉ tính riêng Vinamilk và Dutchlady, 2 công ty này đã chiếm khoảng 72% thị phần trên thị trường sữa nước và gần 100% thị trường sữa đặc, phần còn lại chủ yếu do các công ty trong nước khác nắm giữ. Sự cạnh tranh của các sản phẩm sữa nước và sữa đặc nhập khẩu gần như không đáng kể. Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, và đây cũng là thị trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn. Thị trường các sản phẩm sữa đặc được dự báo có tốc độ tăng trưởng chậm hơn do tiềm năng thị trường không còn nhiều, đồng thời biên lợi nhuận của các sản phẩm sữa đặc cũng tương đối thấp so với các sản phẩm sữa khác. Để đáp ứng nhu cầu sữa ngày càng phát triển ở Việt Nam Công ty CP sữa Việt Nam đang có kế hoạch phát triển thị trường hơn nữa, với công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả hợp lý chắc chắn sẽ chiếm lĩnh thị trường sữa hiện nay. Hiện nay Công ty CP sữa Việt Nam đang gắn kết chặt chẽ với nước ngoài và ngược lại để tăng tính cạnh tranh. Hiện nay, công ty đang thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng, thực hiện giám sát kiểm soát các chuỗi giá trị để tối đa hóa hiệu quả hoạt động của các khâu, “ từ trang trại tới bàn ăn” trong chuỗi ngành sữa. Với những tiềm năng lớn về nhu cầu thị trường như đã nói trên, trong khi giá bán lẻ lại thuộc hàng cao nhất thế giới, đây là một trong những lợi thế để Page 11 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG các doanh nghiệp đang có ý định tham gia thị trường tiến hành nhanh chóng các quyết định gia nhập. Ngay lúc này, với mức lợi nhuận cao Công ty CP sữa Việt Nam liên tục đầu tư những chiến dịch quảng cáo rầm rộ; cạnh tranh mạnh mẽ trong việc thu mua sữa tươi trong nước. Trong đó, các công ty có chu trình sản xuất khép kín, với vùng nguyên liệu riêng như Mộc Châu, Ba Vì chỉ 1-2 năm nay đã nhanh chóng vươn lên chiếm lĩnh thị phần 3,Công ty bán sỉ hay bán lẻ Mạng lưới rộng khắp của Vinamilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến thành công trong hoạt động ,cho phép Vinamilk chiếm được số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu quả trên cả nước. Vinamilk đã bán sản phẩm thông qua trên 220 nhà phân phối cùng với hơn đểm bán hàng tại toàn bộ 63 tỉnh thành của cả nước. Sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk cũng có mặt tại Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Trung Đông, châu Á, Lào, campuchia… Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm nhân viên bán hàng trên khắp đất nước đã hỗ trợ cho các nhà phân phối phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và người tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm của Vinamilk. Đội ngũ bán hàng còn kiêm nhiệm phục vụ và hỗ trợ các hoạt động phân phối đồng thời phát triển các quan hệ với các nhà phân phối và bán lẻ mới. 4, Để trở thành giám đốc bán hàng của công ty cần phải có những khả năng gì Đạt đến vị trí giám đốc bán hàng là mơ ước của tất cả những ai đã, đang và sẽ tham gia vào công việc kinh doanh. Tuy nhiên, để thành công trong vị trí lãnh đạo mà đặc biệt là quản lý đội bán hàng đòi hỏi phải có sự lăn lộn, trải nghiệm cùng những vất vả trên thương trường. Page 12 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Theo xu hướng kinh doanh hiện đại ngày nay, cụm từ giám đốc bán hàng hay giám đốc kinh doanh trở nên hết sức quen thuộc, tuy nhiên trên thực tế rất khó tìm được một định nghĩa chính xác về vai trò và trách nhiệm của một giám đốc bán hàng, họ là một quản lý bán hàng ngoài thị trường Field Sales Manager, hay họ là một nhân viên bán hàng cao cấp Senior Sales Rep.. Để trở thành giám đốc bán hàng của Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam gám đốc bán hàng cần phải có những khả năng sau đây Người giám đốc bán hàng đóng một vai trò then chốt trong cơ cấu quản trị bán hàng. Nói một cách hết sức đơn giản, “Vai trò quan trọng nhất của giám đốc bán hàng là quản lý đội bán hàng. Giám đốc bán hàng phải có phương pháp để tăng hiệu quả và năng lực của đội ngũ bán hàng. Ngoài trách nhiệm chủ yếu là lãnh đạo những nhân viên bán hàng, họ còn là đại diện của công ty đối với khách hàng”. Sự thành công hay thất bại của giám đốc bán hàng liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh số và lợi nhuận cho công ty. Họ có mối quan hệ hàng ngày và trực tiếp với khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Sự yêu mến của khách hàng dành cho các nhân viên bán hàng sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến sự thành công của công ty không chỉ trong hiện tại mà cả tương lai. Giám đốc bán hàng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ giống như bất kỳ giám đốc nào khác bao gồm việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Nhưng quan trọng nhất vẫn là quản trị đội ngũ chào hàng sao cho thật hiệu quả và sung sức. Giám đốc phải thông qua các nhân viên, tận dụng sự hợp tác hăng hái của toàn thể đội ngũ nhân viên bán hàng trong phòng kinh doanh để đạt được mục tiêu doanh thu. Do đó, quản lý đội bán hàng phải là người thích giúp đỡ những người khác đạt được mục tiêu đề ra. Giám đốc phải công nhận vai trò quan trọng của các nhân viên bán hàng và chấp nhận trong nhiều trường hợp bản thân mình chỉ đóng một vai trò thứ yếu hỗ trợ cho nhân viên”. Page 13 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Một trong những trách nhiệm của người giám đốc bán hàng là phát triển một đội ngũ chào hàng hoạt động có hiệu quả. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một đội ngũ bán hàng hùng mạnh và “máu lửa”. Thế nhưng, tìm một người bán hàng giỏi hoặc sẵn có năng lực bán hàng “bẩm sinh” là điều hết sức khó khăn. Vì thế, nhiệm vụ quan trọng nhất của giám đốc bán hàng là “nâng cấp” đội ngũ mà bạn đang có trong tay, hoặc rèn luyện để nâng cao các phẩm chất bán hàng của chính mình vì đó cũng là những phẩm chất của người thành công. Hiện nay, có rất nhiều quản lý bán hàng, giám đốc bán hàng làm rất tốt chuyên môn về quản lý hoạt động, công việc bán hàng nhưng chẳng dễ dàng gì khi quản lý đội ngũ nhân sự của mình, càng khó hơn khi quản lý đến con người mà nhất là nhân viên bán hàng. Anh Phạm Vũ Đôn, Giám đốc kinh doanh Công ty Thương mại Dịch vụ Quang Việt, thừa nhận “Quản lý nhân sự bán hàng khó hơn bất kỳ một lực lượng nào khác, vì đội ngũ bán hàng đa thành phần, cá tính mạnh, tính chất công việc phức tạp và họ không ngồi một chỗ”. “Để lãnh đạo một lực lượng bán hàng thành công, nhà quản lý bán hàng phải là một chuyên gia về tâm lý, một tướng dày dạn kinh nghiệm thị trường. Sự thành công trong công việc kinh doanh của nhà quản lý không phải tự mình làm ra mà phải thông qua đội ngũ nhân viên của mình”. Nếu như sếp và các chính sách do họ đưa ra là tác nhân chính yếu làm cho nhân viên “xìu”, không thỏa mãn với công việc, thì cũng chính sếp, và tài năng lãnh đạo của họ, là nguyên nhân quan trọng trong việc làm cho nhân viên hứng khởi trong công việc của mình. Vì thế, để truyền lửa cho nhân viên, sếp cũng phải có lửa. Một nhà quản lý không có động lực thì không thể nào tạo động lực cho cấp dưới. Một người sếp làm việc với tâm trạng bình bình, kiểu “sao cũng được” thì khó mà có đội ngũ nhân viên hăng hái. Anh Phạm Vũ Đôn cho biết “Không phải quảng cáo hay và khuyến mãi đặc biệt mà chính sự hăng hái, nhiệt tình trong công việc của đội ngũ nhân viên bán hàng mới là yếu tố quyết Page 14 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG định đến doanh số nên chúng tôi rất coi trọng việc động viên, kích thích tinh thần làm việc của anh em”. Không những tự biết động viên mình tốt, các giám đốc bán hàng còn phải có khả năng truyền cảm hứng làm việc cho nhân viên cấp dưới một cách tuyệt vời. Tùy theo tính nết và nhu cầu của từng nhân viên mà người lãnh đạo sẽ có cách động viên phù hợp nhất. Có nhân viên rất thích được khen giữa tập thể thì người lãnh đạo sẽ khéo léo nhắc đến các việc làm tốt của anh ta trong cuộc họp. Có nhân viên hay để nước đến chân mới nhảy thì phải ép ngay từ đầu tháng, tiếp theo sau đó là thường xuyên theo dõi và đôn đốc. “Bách nhân bách tính”. Để phát huy tối đa tiềm năng của nhân viên, các giám đốc bán hàng thường phải có “bách chiêu” là vì vậy. Sự thăng tiến vào chức vụ giám đốc bán hàng không phải là một câu chuyện thần tiên mà từ đó mọi người có một cuộc sống hạnh phúc. Quản lý đội bán hàng được ví như “điểm chọn của lưỡi gươm”, là phần sắc bén nhất, quan trọng nhất trong cuộc cạnh tranh với đối thủ kinh doanh khác. Hành động và quyết định của giám đốc bán hàng có thể là cú hích cuối cùng dẫn đến thành công. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhiều công ty đã dần dần nhận thức được rằng bộ phận bán hàng cần được đặt tại tâm điểm của sự chú ý. Đặc biệt ở các lĩnh vực mà nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi liên tục, như công nghệ thông tin, bảo hiểm, ngân hàng…, thì vai trò của người giám đốc kinh doanh còn được đặt cao hơn bao giờ hết. Chương 2 1 Chiến lược Marketing của công ty? Phân khúc thị trường, tiếp thị mục tiêu, định vị */ Phân khúc thị trường Lợi thế về quy mô tạo ra từ thị phần lớn trong hầu hết các phân khúc sản phẩm sữa và từ sữa, với hơn 45% thị phần trong thị trường sữa nước, hơn 85% thị phần trong thị trường sữa chua ăn và sữa đặc, trong đó 2 ngành hàng Page 15 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG chủ lực sữa nước và sữa chua ăn có mức tăng trưởng lien tục hơn 30% mỗi năm PHÂN VÙNG ĐỊA LÝ THỊ TRƯỜNG CHÍNH Công ty tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt nam, nơi chiếm khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua. Công ty cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài Việt Nam đến các nước như Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives, The Philippines, Suriname, UAE và Mỹ. Phân loại các thị trường chủ yếu theo vùng như sau Vùng ASEAN Số lượng thị trường 3 Cambodia, Philippines và Việt Nam Trung Đông 3 Iraq, Kuwait, UAE Phần còn lại 4 chú yếu là Úc, Maldives, Suriname và Mỹ Tổng cộng 10 THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc. Hiện tại công ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk và có trên điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc. Bán hàng qua tất cả các hệ thống Siêu thị trong toàn quốc. */Tiếp thị mục tiêu Mục tiêu của công ty CP sữa Việt Nam là nằm trong top 50 nhà sản xuất sữa lớn nhất thế giới Nhằm thực hiện mục tiêu này, Vinamilk sẽ tăng đàn bò lên gấp 10 lần trong vòng 5 năm tới để cung cấp 50% nguyên liệu cho các nhà máy. “Với tốc độ tăng trưởng sản lượng trung bình mỗi năm 20% thì sau 4 năm sản lượng sữa của Vinamilk lại tăng lên gấp đôi. Do đó, việc tăng mạnh tổng vốn đầu tư và giải ngân trong năm 2011 để xây nhà máy, đầu tư vào các vùng nguyên Page 16 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG liệu sữa là nhằm chuẩn bị cho sự tăng trưởng của Vinamilk cho những năm tới”. Khi hai nhà máy sữa của Vinamilk đang đầu tư đi vào hoạt động, sản lượng sữa của Vinamilk sẽ tăng lên gấp đôi so với hiện máy sữa nước Mega - Bình Dương có công suất 360 - 400 triệu/lít năm, bằng toàn bộ công suất hiện nay của nhà máy sữa bột Dielac II có công suất chế biến tấn/năm, gấp 4 lần nhà máy Dielac I. Bà Liên cho biết đúng ra công suất sẽ tăng gấp 4 lần nhưng hiện nay Vinamilk vẫn phải nhập nguyên liệu để chế biến nên công suất chỉ tăng gấp đôi so với nhà máy Dielac I. Hiện nay Vinamilk đã chạy 100% công suất nên khi hai nhà máy này đi vào hoạt động và chạy hết công suất, sản lượng sẽ tăng gấp đôi so với hiện giai đoạn khấu hao lớn nên hiện chi phí giá thành trên 1 lít sữa của VNM cao hơn thế giới nhưng bà Liên khẳng định, trong vòng 4 năm tới chi phí này sẽ rẻ hơn giá thế giới do các trang trại mới đã đi vào ổn định. Doanh thu 1 tỷ nay, Vinamilk đặt ra kế hoạch doanh thu tỷ đồng, tăng trưởng 27,8% so với năm 2010; lợi nhuận trước thuế tỷ đồng, tăng trưởng 27,7%.Bà Liên cho biết “Mốc 1 tỷ USD khoảng tỷ đồng là thành quả của những kế hoạch từ 3 năm trước. Vinamilk dự kiến đến năm 2012 mới đạt được chỉ tiêu trên. Nhưng sau khi ngồi lại tính toán thì thấy rằng năm 2011 có thể đạt được mốc 1 tỷ USD, cũng là để kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Vinamilk". Mục tiêu lớn hơn của Vinamilk là lọt vào top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới với doanh số 3 tỉ USD/năm vào năm 2017. Vì vậy, Vinamilk đã lên các kế hoạch đầu tư theo chiều sâu để chuẩn bị cho tương lai. Cụ thể, năm 2011, vốn đầu tư cho các dự án chiều sâu và trang trại bò của Vinamilk rất lớn, lên đến tỷ đồng, trong đó dự kiến giải ngân trong năm 2011 là tỷ đồng. Bà Mai Kiều Liên cho biết năm 2011 sẽ tập trung tăng tổng đàn bò trong các trang trại lên con và 5 năm tới sẽ tăng gấp 10, với Page 17 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG hiện có 5 trang trại Tuyên Quang, Nghệ An, Bình Định, Lâm Đồng và Lam Sơn với tổng đàn đến 31/12/2010 là con."Trong vòng 5 năm tới các trang trại của Vinamilk sẽ cung cấp 40-50% nguyên liệu chế biến cho các nhà máy", bà Liên với hiện tại, các trang trại của Vinamilk năm 2010 chỉ cung cấp được 8,3 triệu lít sữa, chiếm 6,5% tổng lượng thu mua. Bà Mai Kiều Liên khẳng định Vinamilk không "chạy chọt". Bà Liên nói, khi đưa Vinamlik vào bảng xếp hạng, Forbes không tiếp xúc với Vinamilk mà tiếp xúc với các khách hàng và đối tác của Vinamilk để lấy thông tin. Bà Liên cũng khẳng định trong các hoạt động kinh doanh khác, Vinamilk cũng không 'chạy chọt". */ Định vị Hiện nay, trên thị trường tràn ngập các thương hiệu sữa nội lẫn ngoại với vô số thông điệp tiếp thị. Hằng ngày, nó tác động đến người tiêu dùng dưới nhiều hình thức từ outdoor đến TVC, từ tờ rơi, poster đến quảng cáo báo in, báo điện tử… Vậy có một câu hỏi đặt ra là, tại sao một người mẹ lại chọn mua sữa thương hiệu A mà không phải là sữa B, khi chất lượng và giá cả không "chênh" đáng kể? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần nói đến việc định vị thương hiệu của các công ty. Việc giúp cho người tiêu dùng ghi nhớ được thương hiệu cũng như thông điệp sản phẩm là một điều không đơn giản. Giải pháp của các công ty sữa là họ sẽ định vị thương hiệu Brand Positioning và xây dựng tính cách riêng của thương hiệu Brand Personality một cách nhất quán. Các công ty CP sữa Việt Nam đã định vị thương hiệu của mình qua 4 chiến lược chính như lựa chọn định vị rộng cho thương hiệu, lựa chọn định vị đặc thù, lựa chọn định vị giá trị và tổng giá trị đối với thương hiệu sản phẩm. Page 18 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Mỗi một sản phẩm, một nhãn hiệu hay ngành hàng sữa bột, sữa đặc, sữa nước, và sữa chua đều được áp dụng một cách riêng biệt, nhưng cũng đi theo một chiến lược định vị chung của cả công ty. Lựa chọn định vị rộng cho thương hiệu sản phẩm Thông thường, các doanh nghiệp không đủ tiềm lực tài chính để dẫn đầu trong toàn bộ các lĩnh vực, vì vậy họ cần phải tập trung nguồn lực của mình vào một số lĩnh vực để dẫn đầu trong lĩnh vực đó. Công ty CP sữa Việt Nam đã chon cho mình sản phẩm sữa đậu nành Soya độc đáo. Ngoài ra Công ty còn đi sâu vào lĩnh vực sữa tươi vinamik có đường và không đường dạng gói, giá thành thấp và rất được ưa dùng. Sữa chua vinamik cũng là mặt hàng chiếm thị phần tương đối lớn Trong thực tế công ty luôn chú trọng đến tạo ra sản phẩm độc đáo và sản phẩm chuyên biệt là hai lĩnh vực mà một công ty kinh doanh lưu tâm. Muốn có được điều này thì bộ phận R&D nghiên cứu và phát triển của công ty đó phải mạnh, cũng như bộ phận marketing hoạt động nổi trội trong ngành hàng của mình. Lựa chọn định vị đặc thù cho thương hiệu sản phẩm Nhiều công ty tìm cách định vị lợi ích chính đáng duy nhất trong số các khả năng chất lượng tốt nhất; kết quả tốt nhất; uy tín nhất; sử dụng bền nhất; an toàn nhất; nhanh nhất; dễ sử dụng nhất; thuận tiện nhất; kiểu dáng đẹp nhất; hoặc phong cách nhất. Công ty CP sữa Việt Nam định vị “chất lượng quốc tế” để nhắc nhở cho người tiêu dùng Việt Nam thấy Vinamilk là công ty duy nhất của Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sữa sang hơn 10 nước trên thế giới, tuy nhiên thời gian gần đây Vinamilk cũng dần chuyển sang định vị đơn giản “mẹ yêu bé”. Lựa chọn định vị giá trị cho thương hiệu sản phẩm Page 19 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Người tiêu dùng thường cho rằng đồng tiền họ bỏ ra để sở hữu một hàng hóa phải xứng đáng với giá trị của nó. Vì vậy, trong định vị thương hiệu, công ty thường định vị một cách an toàn để người mua lượng hóa được chi phí họ bỏ ra để có được một giá trị hữu dụng thỏa đáng. Trong ngành sữa, giá trị hữu dụng đó chính là dinh dưỡng cho người tiêu dùng và người thân của họ. Đắt tiền hơn để có chất lượng tốt hơn Công ty thường xuyên nâng cấp sản phẩm sữa của mình có giá trị dinh dưỡng cao hơn sản phẩm hiện tại. Khi sản phẩm hiện tại có giá trị được định vị trong tâm trí người tiêu dùng cao thì việc định vị sản phẩm mới hoàn toàn thuận lợi. Một loạt nhãn hiệu được nâng cấp như Friso lên Friso Gold, 123 456 nâng cấp với TT ratio của Dutch Lady, Dumex nâng cấp thành Dumex Gold của Dumex, Dielac lên Dielac Alpha có sữa non colostrum của Vinamilk. Những sản phẩm này tượng trưng cho phong cách sống cao hơn, riêng biệt hơn. Giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn Nếu như các sản phẩm hiện tại có giá trị định vị thấp thì thường các công ty sử dụng hình thức định vị giá trị cao hơn nhưng giữ nguyên giá. Rõ nét nhất là Vinamilk khi họ định vị dòng sữa tiệt trùng và sữa chua của họ. Nhãn hiệu YoMilk được làm mới nhưng giá vẫn không đổi trong một thời gian dài. Triển khai các chủ trương tổng giá trị cho thương hiệu sản phẩm Page 20
Hiện nay có rất nhiều các bạn trẻ đang khởi nghiệp bằng hình thức kinh doanh online, khi kinh doanh online bạn không cần phải đầu tư quá nhiều vốn mà lợi nhuận lại rất cao. Và để bắt đầu kinh doanh online bạn cần phải chuẩn bị những gì? Đây chắc chắn là câu hỏi mà ai cũng biết khi bắt đầu kinh doanh online, nhưng muốn thành công thì cũng không hề dễ dàng. Có rất nhiều người trong chúng ta đã thất bại khi kinh doanh online sai cách đi, và hiểu được điều này mình đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm từ những người đi trước, từ đó mình đã thành công. Và hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn đi sau mình cách kinh doanh online thành công là như thế nào nhé. Mình đã tổng hợp kinh nghiệm của mình và tạo thành Bài viết Tiểu Luận Khởi Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online dưới đây, mong là sẽ giúp ích cho các bạn đi sau mình có thêm kinh nghiệm để bắt đầu kinh doanh online nhé. CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM LIST 50 + Đề tài môn khởi tạo kinh doanh – ĐIỂM CAO Dịch vụ Viết thuê Tiểu luận Khởi tạo doanh nghiệp kinh doanh – TOPICA Viết thuê khóa luận tốt nghiệp giá rẻ – làm khóa luận tốt nghiệp trực tiếp Cách hoàn thiện bài khởi tạo kinh doanh tại trường TOPICAXuất phát điểm của ý tưởng Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineTrình bày thang máy Tiểu Luận Khởi Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineSản phẩm Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineKhách hàng Dịch Vụ Bán Hàng OnlineCạnh tranh Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineKhách hàng Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineCác sản phẩm Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng OnlineMục đích Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Cách hoàn thiện bài khởi tạo kinh doanh tại trường TOPICA PHẦN 1 PHẦN 2 PHẦN 3 NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH I./. TÓM TẮT TỔNG QUAN II./. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM DỊCH VỤ III./. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU IV/ DỰ BÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỤ KIẾN Đặc biệt hơn nữa đó là các bạn học viện hoàn thiện cả 3 môn bao gồm Khởi tạo doanh nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đề án tốt nghiệp viết tay, CASE Đặc biệt, nếu như các bạn học viên làm đầy đủ 3 bài trên thì bên mình có những chính sách cho các bạn đó là giảm giá chiết khấu cho từng bài. Hoặc các bạn làm theo nhóm với số lượng nhiều người thì bên mình sẽ giảm phần % cho từng bạn. Hoặc các bạn giới thiệu bạn bè cho trangluanvan thì sẽ có hoa hồng cho người giới thiệu nữa nhé. Xuất phát điểm của ý tưởng Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Trong cuộc sống ngày càng phát triển, và công nghệ là ngành phát triển mạnh mẽ nhất. Một người bình thường họ cũng có thể sở hữu một smartphone để liên lạc, lướt web, đọc sách…Nó trở thành một cầu nối giúp mọi người tiếp cận, liên hệ với nhau nhanh nhất, hiệu quả nhất. Và dịch vụ bán hàng online giúp tôi giới thiệu, bán sản phẩm của mình với tất cả mọi người dễ dàng, ít tốn kém nhất. Trình bày thang máy Tiểu Luận Khởi Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online nhà đầu từ chỉ có 60 giây để nghe bạn. Hãy trình bày thật ngắn gọn và hấp dẫn Ngày nay, cuộc sống trở nên bận rộn người ta ít có thời gian mua sắm. Vì vậy việc mua hàng online giúp họ tiết kiệm được thời gian, nhưn vẫn có thể lựa chọn sản phẩm mà mình cần. Đầu tư vào ngành bán hàng online là một dịch vụ siêu lợi nhuận, không tốn quá nhiều chi phí cho mặt bằng, tiền điện, nước. nhân viên, quảng cáo. Chúng ta chỉ cần đảm bảo nguồn hàng tốt, ổn định, chất lượng. giá cả. và uy tín. Sản phẩm Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Sản phẩm và dịch vụ là gì? Khách hàng sẽ sử dụng nó như thế nào? Mức giá bán bạn định áp dụng cho sản phẩm là bao nhiêu? Sản phẩm chính là hàng nhập khẩu từ Thái Lan và có thương hiệu trong nước. Chủ yếu là hàng tiêu dung như hóa mỹ phẩm, bánh kẹo. Khách hàng Dịch Vụ Bán Hàng Online Ai sẽ sử dụng sản phẩm này? Ai sẽ quyết định mua nó? Sản phẩm của bạn và dịch vụ đi kèm đáp ứng nhu cầu cơ bản gì của khách hàng? Khách hàng có thể tham khảo về sản phẩm, giá bằng cách truy cập vào fanpage, trang web, hoặc đến shop của chúng tôi để lựa chọn, mua sắm và đặt hàng hoặc liên lạc qua điện thoại. Cạnh tranh Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Kể tên đối thủ cạnh tranh chính? Sự khác biệt cơ bản trong sản phẩm là gì? Tại sao khách hàng chọn sản phẩm của bạn mà không chọn của đối thủ? Họ đối thủ sẽ phản ứng ra sao? Cái gì cản họ vượt qua hoặc sao chép sản phẩm của bạn? Chúng tôi có dịch vụ ship trên toàn quốc. Mức giá tùy vào từng sản phẩm. Khách hàng Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Khách hàng của chúng tôi rất đa dạng, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng dịch vụ này. Khách hàng chỉ cần liên hệ với chúng tôi khi có nhu cầu và chúng tôi sẽ giao hàng tận nơi. Chúng tôi mang lại sự tiện lợi tuyệt đối. Khách hàng muốn mua bất cứ khi nào họ muốn dù bất cứ đâu, ở nhà, nơi làm việc, và bất kỳ thời gian nào trong ngày. Không gian riêng tư , tiết kiệm được thời gian khi đã xác định được món đồ mình muốn mua Khách hàng chỉ cần mất một chút thời gian đặt mua đây là hình thức mua sắm tuyệt vời dành cho những ai luôn bận rộn với công việc. Dễ dàng so sánh về giá, tránh được phiền toái như sự chật chội, chen lấn, mùi xăng xe cũng như nạn móc túi, cướp giật. Mua hàng giá rẻ hơn, được giao hàng miễn phí. Hiện nay kinh doanh online rất phổ biến những trang web bán hàng online nổi tiếng hiện nay như Các trang web này nổi tiếng trong nước lẫn ngoài nước. Tuy nhiên chúng tôi tin ở mình, chúng tôi không kinh doanh tất cả các mặt hàng như họ mà chỉ kinh doanh những mặt hàng mang tính chủ lực. Các trang web này có công nghệ quảng cáo rất mạnh, họ sẽ cho quảng cáo nhiều hơn, chi tiền để có thể phủ đầy trên các kênh thông tin đại chúng. Vì thế các sản phẩm của chúng tôi đảm bảo chất lượng và giá cả mang tính cạnh tranh cao là yếu tố quyết định hàng đầu để giữ khách hàng. Chúng tôi luôn có những chương trình khuyến mãi theo các dịp lễ, giao hàng nhanh chóng và miễn phí cho các khu vực gần nơi shop cư ngụ. Tiểu Luận KHỞI NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ BÁN HÀNG ONLINE Chắc chắn họ sẽ kinh doanh những mặt hàng giống chúng tôi nhưng điểm khác nhau là giá cả và phong cách phục vụ chúng tôi sẽ tạo điểm khác biệt bằng phong cách phục vụ ân cần và gần gũi nhất. Đặt biệt là các sản phẩm luôn có trực tiếp tại shop khách hàng quan tâm có thể đến tham quan và lựa chọn. Tôi có người thân sống tại Thái, họ có thể mua giúp tại các đại lý chợ sĩ như Chợ Pratunam, chợ Chatuchack …Họ luôn có giá tốt cho người mua số lượng lớn. Họ thường xuyên gửi hình ảnh giá cả các sản phẩm mới cho tôi. Kinh doanh hàng online tốn không nhiều chi phí. Vốn cũng không cần nhiều. Hàng từ Thái về rất nhanh khoảng 2 – 3 ngày, nên không cần chi phí kho. Sản phẩm từ Thái hiện nay rất được ưa chuộng, giá lại rẻ nên rất được khách hàng chuộng doanh thu sẽ rất cao khi chi phí lại cố định. Sản phẩm của chúng tôi kinh doanh là các sản phẩm thiết yếu được sử dụng hàng ngày như mỹ phẩm, bánh kẹo. Mục đích Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online Với mục đích kinh doanh tôi còn muốn mang một thông điệp “Vì sắc đẹp và sức khỏe cho mọi người” Ngoài nhu cầu sử dụng còn có thể mua cho, biếu tặng vào các dịp lễ tết. Kinh doanh, tất nhiên mục đích chính sẽ là lợi nhuận nhưng không vì lợi nhuận mà chúng tôi kinh doanh những sản phẩm kém chất lượng. Chúng tôi luôn mong muốn khách hàng hài lòng khi sử dụng sản phẩm của mình. Trên đây là bài viết Tiểu Luận Khởi Nghiệp Kinh Doanh Dịch Vụ Bán Hàng Online mà dịch vụ viết thuê tiểu luận khởi tạo kinh doanh tại bài viết mình trên đây sẽ chia sẻ cho các bạn học viên trường đại học mở HÀ NỘI TOPICA cùng nhau tham khảo thêm nhé. Ngoài ra, bên mình còn có thêm dịch vụ viết thuê luận văn tốt nghiệp các bạn có nhu cầu thì liên hệ với mình nhé.
tiểu luận bán hàng online